SỞ GIAO DỊCH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|

|

|
Số: /QĐ-SGDHN
|
Hà Nội, ngày tháng 03 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế chào bán cạnh tranh cả lô cổ phần
của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước sở hữu
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-HĐTV ngày 30/06/2021 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-HĐTV ngày 09/07/2021 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/05/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015, Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018, Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ;
Căn cứ Quy chế mẫu về chuyển nhượng vốn của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số 79/QĐ-ĐTKDV.HĐTV ngày 27/8/2021 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước- Công ty TNHH;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-ĐTKDV ngày 11/02/2025 của Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước về việc phê duyệt phương án bán cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước tại Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP;
Căn cứ Biên bản làm việc ngày 06/3/2025 giữa Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước và CTCP Chứng khoán FPT;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức đấu giá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chào bán cạnh tranh cả lô cổ phần của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước sở hữu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội quyết định.
Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp, Trưởng Ban Tổ chức đấu giá, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước – Công ty TNHH;
- Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP;
- CTCP Chứng khoán FPT;
- Lưu VT, BĐG ( b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Tâm
|
QUY CHẾ CHÀO BÁN CẠNH TRANH CẢ LÔ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 8 - CTCP DO TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-SGDHN ngày / /2025
của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với hình thức chào bán cạnh tranh công khai để chuyển nhượng vốn cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước tại Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP được thực hiện tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Một số từ ngữ áp dụng tại Quy chế này theo quy định sau
1. Chào bán cạnh tranh công khai cả lô là việc chào bán cạnh tranh cổ phần công khai cả lô cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá (sau đây gọi tắt là chào bán cạnh tranh).
2. Nhà đầu tư mua cổ phần (gọi tắt là nhà đầu tư) là tổ chức, cá nhân trong nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, không thuộc các đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua cổ phần tại các công ty cổ phần theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng là Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước - Công ty TNHH (Sau đây gọi tắt là SCIC).
4. Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng là Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP.
5. Tổ chức chào bán cạnh tranh là Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
6. Tổ chức tư vấn chào bán cạnh tranh là Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT.
7. Hội đồng chào bán cạnh tranh là tổ chức được thành lập để chỉ đạo việc thực hiện chào bán cạnh tranh cổ phần bao gồm: đại diện SCIC; đại diện Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP (nếu có); đại diện Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội; đại diện Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT. Chủ tịch Hội đồng chào bán cạnh tranh là người đại diện của SCIC, thay mặt Hội đồng chào bán cạnh tranh ký các văn bản thuộc thẩm quyền.
8. Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng.
9. Giá khởi điểm một lô cổ phần là mức giá ban đầu của một lô cổ phần được chào bán do SCIC quyết định.
10. Bước giá là khoảng cách giữa các giá đặt mua liên tiếp tính từ giá khởi điểm.
11. Giá đấu là các mức giá đặt mua cho cả lô cổ phần của nhà đầu tư được ghi vào Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh.
12. Tiền đặt cọc là một khoản tiền của nhà đầu tư tham gia mua lô cổ phần ứng trước để đảm bảo quyền mua lô cổ phần, bằng 10% giá trị lô cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm bằng đồng Việt Nam. Khoản tiền này được thanh toán bằng Việt Nam đồng và không bao gồm phí chuyển khoản.
13. Cổ phần không bán hết của cuộc chào bán cạnh tranh bao gồm:
a) Số lượng cổ phần nhà đầu tư trúng giá trong cuộc chào bán cạnh tranh nhưng từ chối mua;
b) Số lượng cổ phần bán không thành công do nhà đầu tư vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh và không được mua cổ phần.
14. Các trường hợp chào bán cạnh tranh không thành công bao gồm:
a) Khi hết thời hạn đăng ký mà không có nhà đầu tư nào đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh hoặc chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh;
b) Sau khi nộp tiền đặt cọc, đến hết thời hạn nộp phiếu tham dự chào bán cạnh tranh không có nhà đầu tư nào nộp phiếu tham dự;
c) Không có nhà đầu tư nào trả giá tại cuộc chào bán cạnh tranh hoặc giá nhà đầu tư trả cao nhất thấp hơn giá khởi điểm;
d) Chỉ có một hoặc tất cả các nhà đầu tư trúng giá nhưng từ chối mua;
đ) Tất cả các nhà đầu tư vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh theo quy định của Quy chế chào bán cạnh tranh;
e) Nhà đầu tư từ chối bỏ phiếu kín theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Quy chế này.
15. Ngày kết thúc cuộc chào bán cạnh tranh là ngày thực hiện đầy đủ các bước công việc có liên quan đến phiên tổ chức chào bán cạnh tranh và xác định được kết quả chào bán cạnh tranh.
16. Ngày kết thúc việc bán lô cổ phần là ngày cuối cùng nhà đầu tư thanh toán đủ tiền mua lô cổ phần theo thông báo của Tổ chức chào bán cạnh tranh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của SCIC
1. Gửi văn bản đề nghị kèm theo đầy đủ hồ sơ liên quan đến chào bán cạnh tranh phần vốn cần chuyển nhượng cho Tổ chức chào bán cạnh tranh;
2. Ký hợp đồng thuê dịch vụ chào bán cạnh tranh với Tổ chức bán chào bán cạnh tranh đã lựa chọn;
3. Cử đại diện tham gia Hội đồng chào bán cạnh tranh, đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng chào bán cạnh tranh và tham gia kiểm tra, giám sát việc chào bán cạnh tranh lô cổ phần theo Quy chế này và các quy định hiện hành;
4. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến chào bán cạnh tranh lô cổ phần. Phối hợp với doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng để hoàn thiện và chịu trách nhiệm cung cấp cho Tổ chức chào bán cạnh tranh thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp trên cơ sở thông tin do doanh nghiệp cung cấp trước khi tiến hành chào bán cạnh tranh theo Quy chế này. Trường hợp SCIC ủy quyền cho tổ chức tư vấn soạn thảo bản công bố thông tin thì tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của bản công bố thông tin trên cơ sở thông tin do doanh nghiệp và SCIC cung cấp;
5. Phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh và Đại lý chào bán cạnh tranh công bố công khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng và cuộc chào bán cạnh tranh theo các quy định tại Quy chế này;
6. Thu Tiền đặt cọc của Nhà đầu tư theo quy định tại Quy chế này;
7. Thông báo cập nhật tình hình và kết quả nộp Tiền đặt cọc của Nhà đầu tư cho Tổ chức chào bán cạnh tranh/Đại lý chào bán cạnh tranh để phục vụ việc kiểm tra, đối chiếu với thông tin nhà đầu tư đăng ký tham dự chào bán cạnh tranh;
8. Phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh thuyết trình các thông tin về doanh nghiệp có vốn cần chuyển nhượng cho các nhà đầu tư (nếu cần);
9. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;
10. Ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo Quy chế này;
11. Phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh trong việc xác nhận và thông báo kết quả đăng ký, công bố kết quả chào bán cạnh tranh;
12. Quyết định và thực hiện hoàn trả tiền đặt cọc của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 20 Quy chế này;
13. Tổng hợp, báo cáo kết quả chào bán cạnh tranh gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
14. Ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (theo Mẫu số 07); Hỗ trợ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho các nhà đầu tư trúng chào bán cạnh tranh.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng chào bán cạnh tranh
1. Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra, giám sát hoạt động chào bán cạnh tranh theo quy định tại Quy chế này;
2. Kiểm tra tính hợp lệ của các hòm phiếu và Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;
3. Xem xét xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm;
4. Ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo Quy chế này.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức chào bán cạnh tranh
1. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến việc chào bán cạnh tranh do SCIC cung cấp theo quy định;
2. Cử đại diện tham gia Hội đồng chào bán cạnh tranh;
3. Tổ chức chào bán cạnh tranh căn cứ vào quy mô, mức vốn chuyển nhượng có thể lựa chọn ký kết hợp đồng với các tổ chức khác (Đại lý chào bán cạnh tranh) để thực hiện các bước công việc của phiên chào bán cạnh tranh. Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm công bố trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý chào bán cạnh tranh tại hợp đồng ký với Đại lý chào bán cạnh tranh và tại Điều 5A Quy chế này.
4. Quyết định thành lập Hội đồng chào bán cạnh tranh, ban hành và công bố Quy chế chào bán cạnh tranh;
5. Thông báo với SCIC về thời gian, địa điểm tổ chức chào bán cạnh tranh và công bố thông tin liên quan đến phiên chào bán cạnh tranh theo Quy chế này;
6. Tổ chức chào bán cạnh tranh chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin và số liệu liên quan đến cuộc chào bán cạnh tranh mà SCIC đã cung cấp và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nếu công bố thông tin không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu của SCIC cung cấp;
7. Kiểm tra, giám sát việc công bố thông tin theo quy định tại Quy chế này và các vấn đề khác liên quan đến việc chào bán cạnh tranh thuộc trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức chào bán cạnh tranh;
8. Tổng hợp số lượng đăng ký sau khi kết thúc thời hạn đăng ký của nhà đầu tư. Thông báo công khai tại nơi chào bán cạnh tranh và trên các phương tiện thông tin của Tổ chức chào bán cạnh tranh về tổng số nhà đầu tư tham gia và tổng số cổ phần/đăng ký mua (phân theo tổ chức và cá nhân) chậm nhất hai (02) ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức chào bán cạnh tranh;
9. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;
10. Tổ chức chào bán cạnh tranh và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo quy định;
11. Ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo quy định tại Quy chế này; cung cấp biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh cho các Đại lý chào bán cạnh tranh.
12. Lập danh sách nhà đầu tư được nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định tại Quy chế này trên cơ sở danh sách do các Đại lý chào bán cạnh tranh gửi SCIC trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức chào bán cạnh tranh để SCIC xem xét, quyết định và hoàn trả Tiền đặt cọc phù hợp với Quy chế.
13. Phối hợp với SCIC công bố kết quả chào bán cạnh tranh;
14. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ tham gia chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư cho SCIC trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày hết hạn nộp tiền thanh toán mua lô cổ phần của nhà đầu tư;
15. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến chào bán cạnh tranh.
Điều 5A: Trách nhiệm và quyền hạn của các Đại lý chào bán cạnh tranh
1. Ký hợp đồng đại lý chào bán cạnh tranh với Tổ chức chào bán cạnh tranh;
2. Phối hợp với SCIC và Tổ chức chào bán cạnh tranh thực hiện việc thông báo công khai trên website và trên các phương tiện thông tin đại chúng của các Đại lý chào bán cạnh tranh các thông tin về việc chào bán cạnh tranh do SCIC cung cấp theo quy định tại Quy chế này.
3. Hướng dẫn Nhà đầu tư về thủ tục và hồ sơ đăng ký theo quy định tại Quy chế này sau khi thực hiện công bố thông tin phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Cung cấp Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh, tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh và các tài liệu liên quan. Kiểm tra số Tiền đặt cọc đã nộp theo quy định của Nhà đầu tư.
5. Kiểm tra điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh, nhập các thông tin về đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh của các Nhà đầu tư vào hệ thống chào bán cạnh tranh của Tổ chức chào bán cạnh tranh, và phát Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh cho các Nhà đầu tư có đủ điều kiện. Trường hợp Nhà đầu tư không đủ điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh thì phải thông báo cho Tổ chức chào bán cạnh tranh trong vòng 01 ngày làm việc để làm căn cứ cho SCIC xem xét hoàn trả Tiền đặt cọc cho các Nhà đầu tư (nếu Nhà đầu tư đã đặt cọc).
6. Kiểm tra, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ về hồ sơ đăng ký tham dự chào bán cạnh tranh của Nhà đầu tư với các thông tin nhập vào hệ thống chào bán cạnh tranh của Tổ chức chào bán cạnh tranh.
7. Trong thời hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Quy chế này, Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm thông báo cho Tổ chức chào bán cạnh tranh danh sách nhà đầu tư thay đổi hoặc hủy đăng ký (nếu có), và nộp bản gốc đơn đề nghị thay đổi tham gia chào bán cạnh tranh hoặc đơn đề nghị hủy tham gia chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư cho Hội đồng chào bán cạnh tranh trước 15 giờ 30 phút ngày 31/03/2025.
8. Thông báo bằng văn bản và đảm bảo Tổ chức chào bán cạnh tranh và SCIC nhận được thông báo về danh sách Nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh trong vòng 30 (phút) kể từ khi kết thúc thời hạn đăng ký tham dự, bao gồm:
- Số lượng Nhà đầu tư đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh (trong đó số lượng nhà đầu tư tổ chức, cá nhân; số lượng nhà đầu tư trong nước, nước ngoài);
- Tổng số lượng cổ phiếu được đăng ký mua (trong đó số lượng nhà đầu tư tổ chức, cá nhân; số lượng nhà đầu tư trong nước, nước ngoài).
9. Trong thời gian nhận Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, đại diện của Đại lý chào bán cạnh tranh công bố những thông tin chủ yếu sau:
- Tên doanh nghiệp chào bán cạnh tranh cổ phần, vốn điều lệ, số lượng cổ phần chào bán cạnh tranh công khai, số lượng nhà đầu tư và số lượng cổ phần đăng ký mua;
- Giá khởi điểm của cổ phần chào bán và những hành vi bị coi là vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh, bị loại trừ khỏi cuộc chào bán cạnh tranh, không được nhận lại tiền đặt cọc;
- Trình tự và thủ tục chào bán cạnh tranh và nguyên tắc xác định quyền được mua cổ phần theo giá chào bán cạnh tranh;
- Giải thích những vấn đề mà người tham gia chào bán cạnh tranh còn thắc mắc.
10. Tiếp nhận Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của các nhà đầu tư chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 04/04/2025.
Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm chuyển Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của các nhà đầu tư đến Tổ chức chào bán cạnh tranh trước thời gian theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Quy chế này. Hòm/phong bì đựng Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh phải được niêm phong trước sự chứng kiến của nhà đầu tư.
Đại lý chào bán cạnh tranh chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp Đại lý chào bán cạnh tranh không chuyển đủ Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh đến Tổ chức chào bán cạnh tranh theo đúng thời gian quy định, làm thất lạc Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh hoặc trong những trường hợp khác do lỗi từ phía Đại lý chào bán cạnh tranh.
11. Đề xuất danh sách Nhà đầu tư được nhận lại Tiền đặt cọc và các Nhà đầu tư vi phạm quy chế theo quy định tại Quy chế này, trên cơ sở đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh của Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 5 Điều 10 Quy chế này (nếu có) và bản sao Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh do Tổ chức chào bán cạnh tranh cung cấp, gửi Tổ chức chào bán cạnh tranh trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức chào bán cạnh tranh để Tổ chức chào bán cạnh tranh gửi SCIC xem xét, quyết định và hoàn trả Tiền đặt cọc phù hợp với Quy chế.
12. Thông báo, gửi kết quả chào bán cạnh tranh cho Nhà đầu tư và hướng dẫn các Nhà đầu tư trúng giá thanh toán tiền mua cổ phần theo kết quả chào bán cạnh tranh.
13. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký tham dự chào bán cạnh tranh của Nhà đầu tư cho Tổ chức chào bán cạnh tranh sau khi hoàn tất chào bán cạnh tranh.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền lợi của nhà đầu tư tham gia chào bán cạnh tranh
1. Tiếp cận thông tin công bố về doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng và cuộc chào bán cạnh tranh theo quy định;
2. Gửi Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh mua lô cổ phần cho Tổ chức chào bán cạnh tranh hoặc Đại lý chào bán cạnh tranh theo mẫu tại Mẫu số 01 kèm theo Quy chế này;
3. Thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư vốn tại công ty cổ phần và các quy định tại pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán và pháp luật khác có liên quan;
4. Nộp tiền đặt cọc theo quy định tại Quy chế này (bằng 10% giá trị lô cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm theo quy định);
5. Nộp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh theo quy định;
6. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định;
7. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua lô cổ phần trúng chào bán cạnh tranh;
8. Tuân thủ các quy định tại Quy chế này.
Điều 7. Công bố thông tin
1. Tổ chức chào bán cạnh tranh chủ trì, phối hợp với SCIC công bố thông tin về việc chào bán cạnh tranh theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực hiện chào bán cạnh tranh. Việc thông báo được tổ chức thực hiện trên các phương tiện sau đây:
a) Ba (03) số báo liên tiếp của một tờ báo phát hành trong toàn quốc (Báo Đầu Tư) và một tờ báo địa phương nơi SCIC và doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng đặt trụ sở chính (Báo Kinh tế và Đô thị);
b) Website: của SCIC, Tổ chức chào bán cạnh tranh, các Đại lý chào bán cạnh tranh, doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng, Tổ chức tư vấn (nếu có);
2. Tổ chức chào bán cạnh tranh chủ trì, phối hợp với SCIC công bố thông tin về hồ sơ chào bán cạnh tranh đã lập theo quy định tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực hiện chào bán cạnh tranh, cụ thể:
a) Nội dung công bố thông tin
- Quyết định số 690/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 17/07/2024 phê duyệt “Kế hoạch sắp xếp lại và đề án cơ cấu lại Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước đến hết năm 2025;
- Quyết định phê duyệt phương án chuyển nhượng vốn;
- Bản công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh SCIC là chủ sở hữu hợp pháp của số cổ phần đăng ký bán;
- Quy chế chào bán cạnh tranh cả lô cổ phần;
- Các tài liệu khác (nếu có).
b) Địa điểm công bố thông tin
- Tổ chức chào bán cạnh tranh: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
+ Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;
+ Website: www.hnx.vn.
- Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước - Công ty TNHH
+ Địa chỉ: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, Số 117 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội;
+ Website: www.scic.vn.
- Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng: Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP.
+ Địa chỉ : Số 18 phố Hồ Đắc Di, phường Quang Trung, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội;
+ Website : http://cienco8.vn
- Địa chỉ và tên các website công bố thông tin khác của các Đại lý chào bán cạnh tranh (nếu có): thông tin theo Phụ lục 1 đính kèm Quy chế này.
- Địa chỉ và tên website Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT:
+ Địa chỉ: 52 Lạc Long Quân, Phường Bưởi, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội
+ Website: https://www.fpts.com.vn
Điều 8. Đối tượng tham gia chào bán cạnh tranh và các quy định liên quan
Nhà đầu tư tham gia chào bán cạnh tranh bao gồm tổ chức, cá nhân trong nước đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đối với nhà đầu tư trong nước
a) Đối với nhà đầu tư cá nhân: Là công dân Việt Nam, có địa chỉ liên hệ, Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với nhà đầu tư tổ chức: Là tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; có tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động; có địa chỉ liên hệ;
c) Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Nhà đầu tư nước ngoài không được tham gia chào bán cạnh tranh.
3. Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư của cả nhà đầu tư trong nước, tổ chức nhận ủy thác đầu tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần của từng nhà đầu tư trong nước đăng ký mua.
Điều 9. Các thông tin cơ bản về phương án chào bán cạnh tranh
1. Số lượng cổ phần chào bán: 10.868.238 cổ phần
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
3. Giá khởi điểm: 209.432.000.000 đồng/lô cổ phần
4. Bước giá: 1.000.000 đồng/lô cổ phần
5. Đối với chào bán cạnh tranh lô cổ phần: nhà đầu tư phải đăng ký và đặt mua toàn bộ lô cổ phần chào bán
6. Tổng số lượng cổ phần/tỷ lệ vốn góp nhà đầu tư nước ngoài được phép mua tối đa: 0 cổ phần
7. Nhà đầu tư chỉ được phép ghi 01 (một) mức giá vào Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh.
Điều 10. Thủ tục đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh và nộp tiền đặt cọc
1. Nhận đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh
Nhà đầu tư nhận đơn hoặc in mẫu đơn đăng ký tham gia mua lô cổ phần tại các địa điểm và địa chỉ website nêu tại khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
2. Nộp tiền đặt cọc
- Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc theo Quy chế chào bán cạnh tranh bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của SCIC trước 15 giờ 30 phút ngày 31/03/2025;
Tiền đặt cọc nộp bằng đồng Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản:
· Tên tài khoản : Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước - Công ty TNHH
· Số Tài khoản : 8666886666
· Ngân hàng : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Hội sở chính
· Nội dung nộp tiền/chuyển tiền ghi rõ: "Họ và tên/tên tổ chức, Số CMND/Số ĐKKD (ngày và nơi cấp); Nộp Tiền đặt cọc mua 10.868.238 cổ phần của SCIC tại Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP".
- Tiền đặt cọc để đảm bảo quyền tham gia chào bán cạnh tranh và bảo đảm tuân thủ Quy chế này. Tiền đặt cọc sẽ được khấu trừ vào số tiền phải thanh toán khi Nhà đầu tư được mua cổ phần. Tiền đặt cọc không được hưởng lãi và không làm phát sinh bất cứ nghĩa vụ phạt hoặc bồi thường đối với SCIC trong mọi trường hợp.
3. Nộp đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào Đơn đăng ký tham gia mua lô cổ phần và nộp bản chính tại địa điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình các giấy tờ sau:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu. Trường hợp nhận ủy quyền, phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc theo mẫu (Mẫu số 03) kèm theo Quy chế này và xuất trình chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức trong nước
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác tương đương;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục (trừ trường hợp người làm thủ tục là người đại diện theo pháp luật của tổ chức), kèm theo xuất trình chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người làm thủ tục;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng ký và đặt cọc
a) Thời gian làm thủ tục đăng ký và đặt cọc: Từ ngày 13/03/2025 đến 15 giờ 30 phút ngày 31/03/2025;
b) Địa điểm làm thủ tục đăng ký, đặt cọc: thông tin tại Phụ lục 01 đính kèm Quy chế này;
c) Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, nhà đầu tư được cấp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh theo mẫu Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này.
5. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi hoặc hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên. Trường hợp hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh gửi Tổ chức chào bán cạnh tranh hoặc Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký mua theo mẫu tại Mẫu số 04 kèm theo Quy chế này.
Điều 11. Lập và nộp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh
1. Nhà đầu tư điền khối lượng, mức giá đấu và ký Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này. Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ là:
a) Phiếu do Tổ chức chào bán cạnh tranh hoặc Đại lý chào bán cạnh tranh cấp, có đóng dấu treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; phiếu không được tẩy, xoá hoặc rách nát; giá đặt mua là giá cho cả lô cổ phần, không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bước giá quy định, nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì số tiền đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị; tổng số cổ phần đặt mua không được vượt quá số lượng cổ phần đã đăng ký. Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh phải được bỏ trong phong bì dán kín có chữ ký của nhà đầu tư trên mép dán phong bì theo quy định.
b) Bỏ phiếu kín theo thời hạn quy định như sau:
- Bỏ trực tiếp vào hòm phiếu tại Đại lý chào bán cạnh tranh: Chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 04/04/2025;
- Thời điểm nhận phiếu được tính là thời điểm Đại lý chào bán cạnh tranh ký nhận với nhà đầu tư.
2. Trường hợp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh bị rách nát, tẩy xoá, nhà đầu tư phải yêu cầu Tổ chức chào bán cạnh tranh hoặc Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký mua đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.
3. Trường hợp mất Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 05 kèm theo Quy chế này đề nghị Tổ chức chào bán cạnh tranh hoặc Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký mua phần vốn chuyển nhượng cấp lại Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh mới. Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh cũ coi như không còn giá trị.
Điều 12. Địa điểm và thời gian tổ chức chào bán cạnh tranh
1. Địa điểm tổ chức chào bán cạnh tranh: Số 2 Phan Chu Trinh, Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
2. Thời gian tổ chức chào bán cạnh tranh: 09 giờ 00 phút ngày 09/4/2025;
3. Tổ chức chào bán cạnh tranh hoặc Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm kết thúc nhận Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư trước 16 giờ 00 phút ngày 04/04/2025.
Điều 13. Xem xét điều kiện tổ chức chào bán cạnh tranh
1. Trước thời điểm tổ chức chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh sẽ kiểm tra và xác định rõ:
a) Danh sách các nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh;
b) Số lượng Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;
2. Cuộc chào bán cạnh tranh được tiến hành khi có ít nhất 02 nhà đầu tư là đối tượng tham gia đã nộp hồ sơ hợp lệ và thực hiện đầy đủ các thủ tục tham dự cuộc chào bán cạnh tranh. Nếu không đủ điều kiện này thì không tổ chức chào bán cạnh tranh.
Điều 14. Thực hiện chào bán cạnh tranh
1. Tại thời điểm bắt đầu mở hòm Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, đại diện Hội đồng chào bán cạnh tranh hoặc người được ủy quyền công bố những thông tin chủ yếu như:
a) Tên chủ sở hữu vốn chuyển nhượng, tên doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng, vốn điều lệ, số lượng cổ phần chào bán, số lượng nhà đầu tư và số lượng lô cổ phần đăng ký mua;
b) Số Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh nhận được;
c) Trình tự, thủ tục chào bán cạnh tranh và nguyên tắc xác định kết quả chào bán cạnh tranh;
d) Giải thích về những vấn đề mà người đầu tư hoặc các bên liên quan còn thắc mắc.
2. Nhập Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh
Đến thời điểm chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh nhập thông tin trên Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư vào hệ thống chào bán cạnh tranh;
3. Xác định kết quả chào bán
Kết quả chào bán cạnh tranh được xác định theo quy định tại tiết d điểm 3 khoản 13; tiết d điểm 3 khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP, gạch đầu dòng thứ 3 điểm d khoản 16 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP như sau:
- Giá đấu hợp lệ là mức giá không thấp hơn giá khởi điểm đã công bố và đảm bảo theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Quy chế này. Giá trúng chào bán cạnh tranh được xác định là mức giá hợp lệ nhà đầu tư đặt mua cao nhất.
- Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đặt mức giá hợp lệ cao nhất bằng nhau thì ngay trong ngày tổ chức chào bán cạnh tranh, SCIC phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh thông báo thời gian, địa điểm cụ thể tổ chức bỏ phiếu kín giữa các nhà đầu tư này. Nhà đầu tư có trách nhiệm đến nhận Phiếu đặt mua lô cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này. Phiếu đặt mua lô cổ phần (theo Mẫu số 06 Quy chế này) do Tổ chức chào bán cạnh tranh cấp, có đóng dấu treo nơi cấp phiếu và nhà đầu tư có trách nhiệm điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin và nộp phiếu kín theo quy định dưới sự giám sát của Hội đồng chào bán cạnh tranh.
Trong vòng tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức phiên chào bán cạnh tranh cả lô, Tổ chức chào bán cạnh tranh phối hợp với SCIC triển khai việc thực hiện bỏ phiếu kín giữa các nhà đầu tư để xác định nhà đầu tư có mức giá đặt mua cao nhất và duy nhất. Mức giá bỏ phiếu kín là mức giá không thấp hơn mức giá mà các nhà đầu tư đã đặt mua cao nhất bằng nhau và tuân theo bước giá quy định tại Quy chế chào bán cạnh tranh. Ngay sau khi các nhà đầu tư bỏ phiếu kín, Hội đồng chào bán cạnh tranh xác định nhà đầu tư có mức giá đặt mua hợp lệ cao nhất khi bỏ phiếu kín là nhà đầu tư trúng chào bán cạnh tranh và sẽ được mua toàn bộ lô cổ phần.
- Trường hợp khi tổ chức bỏ phiếu kín, có từ hai nhà đầu tư trở lên tiếp tục trả giá hợp lệ cao nhất bằng nhau, Hội đồng chào bán cạnh tranh tổ chức cho các nhà đầu tư này bốc thăm ngay để xác định nhà đầu tư trúng chào bán cạnh tranh. Các phiếu bốc thăm được đặt trong một thùng phiếu trong suốt và phải được các nhà đầu tư kiểm tra số lượng và nội dung phiếu trước khi gập lại và bỏ vào thùng phiếu.
- Trường hợp các nhà đầu tư trả giá cao nhất bằng nhau đều từ chối bỏ phiếu kín hoặc nhà đầu tư đã xác định trúng giá nhưng từ chối mua thì xác định cuộc chào bán cạnh tranh không thành công để thực hiện chuyển sang phương thức chuyển nhượng khác theo quy định.
4. Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh
Ngay sau khi kết thúc cuộc chào bán cạnh tranh, căn cứ kết quả chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm lập Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh; các thành viên trong Hội đồng chào bán cạnh tranh đồng ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Điều 15. Xác định giá thanh toán lô cổ phần
1. Giá thanh toán là giá trúng chào bán cạnh tranh của từng nhà đầu tư được xác định tại khoản 3 Điều 14 Quy chế này.
2. SCIC phải công khai thông tin về giá thanh toán cho các nhà đầu tư biết và thực hiện.
Điều 16. Thông báo kết quả chào bán cạnh tranh cho nhà đầu tư
1. Tổ chức chào bán cạnh tranh công bố kết quả chào bán cạnh tranh lô cổ phần cho nhà đầu tư vào ngày 09/4/2025 tại địa điểm chào bán cạnh tranh và trên trang thông tin điện tử của Tổ chức chào bán cạnh tranh, Đại lý chào bán cạnh tranh và SCIC.
2. Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm thông báo kết quả chào bán cạnh tranh đến từng nhà đầu tư.
Các nhà đầu tư có trách nhiệm nhận thông báo kết quả hoặc Phiếu đặt mua lô cổ phần (trong trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên trả giá cao nhất bằng nhau) tại Tổ chức chào bán cạnh tranh trong vòng hai (02 ngày) làm việc kể từ ngày tổ chức chào bán cạnh tranh.
Điều 17. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần
1. Căn cứ vào thông báo kết quả chào bán cạnh tranh do Tổ chức chào bán cạnh tranh công bố, nhà đầu tư trúng giá có trách nhiệm thanh toán tiền mua lô cổ phần trong thời hạn không quá bảy (07) ngày kể từ ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh lô cổ phần (từ ngày 09/4/2025 đến ngày 15/4/2025). Nhà đầu tư trúng chào bán cạnh tranh được trừ số tiền đã đặt cọc để xác định số tiền còn phải thanh toán.
2. Hình thức thanh toán tiền mua lô cổ phần
a) Số tiền thanh toán của Nhà đầu tư trúng giá được xác định bằng tổng số tiền phải thanh toán mua cổ phần trúng giá theo kết quả chào bán cạnh tranh (không bao gồm phí chuyển khoản) trừ Tiền đặt cọc.
b) Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức nộp vào tài khoản của SCIC:
· Tên tài khoản: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước – Công ty TNHH
· Số tài khoản: 8666886666
· Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Hội sở chính
· Nội dung nộp tiền/chuyển tiền ghi rõ: "Họ và tên/tên tổ chức, Số CMND/Số ĐKKD (ngày và nơi cấp); Nộp Tiền thanh toán mua 10.868.238 cổ phần của SCIC tại Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP".
Điều 18. Xử lý các trường hợp vi phạm
1. Những trường hợp sau đây bị coi là vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh và nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc:
a) Không nộp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh; từ chối hoặc không tham gia bỏ phiếu kín;
b) Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh không đúng quy định tại Điều 9 và khoản 1 Điều 11 của Quy chế này;
c) Không ghi giá (hoặc không xác định được giá đặt mua) hoặc/và không ghi khối lượng (hoặc không xác định được khối lượng) trên Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;
d) Nhà đầu tư đăng ký nhưng không đặt mua toàn bộ lô cổ phần thì không được nhận lại toàn bộ tiền đặt cọc.
đ) Nhà đầu tư không thanh toán toàn bộ lô cổ phần được quyền mua theo kết quả chào bán cạnh tranh trong đúng thời gian quy định tại Quy chế này thì sẽ mất toàn bộ tiền đặt cọc tương ứng với cả lô cổ phần.
2. Hội đồng chào bán cạnh tranh có trách nhiệm xem xét xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
Điều 19. Xử lý số cổ phần không bán hết hoặc chào bán cạnh tranh không thành công
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xác định cuộc chào bán cạnh tranh không thành công hoặc số lượng cổ phần không bán hết, Tổ chức chào bán cạnh tranh thông báo kết quả cho SCIC để xử lý theo quy định.
Điều 20. Xử lý tiền đặt cọc
1. Các trường hợp Nhà đầu tư được hoàn trả Tiền đặt cọc:
a. Nhà đầu tư đã tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ nhưng không được mua cổ phần và không vi phạm Quy chế.
b. Cuộc chào bán cạnh tranh bị yêu cầu dừng hoặc hủy bỏ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Nhà đầu tư hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh trong thời hạn cho phép được quy định tại Khoản 5 Điều 10 Quy chế này.
d. Cuộc chào bán cạnh tranh không đủ điều kiện tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy chế này trừ trường hợp tất cả các Nhà đầu tư bỏ Tiền đặt cọc không tham gia chào bán cạnh tranh.
đ. Các trường hợp khác theo xem xét của Hội đồng chào bán cạnh tranh.
Các Đại lý chào bán cạnh tranh, trên cơ sở đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh của Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 5 Điều 10 Quy chế này (nếu có) và bản sao Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh do Tổ chức chào bán cạnh tranh cung cấp, có trách nhiệm lập Bảng kê danh sách các Nhà đầu tư được nhận lại Tiền đặt cọc trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức chào bán cạnh tranh kèm theo công văn đề xuất Tổ chức chào bán cạnh tranh để Tổ chức chào bán cạnh tranh gửi SCIC xem xét, quyết định và hoàn trả Tiền đặt cọc cho Nhà đầu tư phù hợp với Quy chế (trong đó ghi rõ danh sách họ và tên cá nhân/tên tổ chức nhận lại Tiền đặt cọc, số CMND/Số ĐKKD, số tài khoản nhận lại Tiền đặt cọc (nếu có), tên ngân hàng, tên chi nhánh/sở giao dịch ngân hàng).
2. Căn cứ đề xuất hoàn trả Tiền đặt cọc của Tổ chức chào bán cạnh tranh, SCIC có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham dự chào bán cạnh tranh trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh.
3. Đối với các nhà đầu tư trúng chào bán cạnh tranh, khoản tiền đặt cọc được bù trừ vào tổng số tiền thanh toán mua lô cổ phần. Trường hợp tiền đặt cọc tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư lớn hơn hoặc bằng tiền thanh toán mua cổ phần trúng chào bán cạnh tranh, nhà đầu tư phải có văn bản gửi SCIC trước thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ chối mua cổ phần.
Điều 21. Các quy định khác
1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư (nếu có) về trình tự, thủ tục chào bán cạnh tranh phải được nêu lên và giải quyết trong cuộc chào bán cạnh tranh. Hội đồng chào bán cạnh tranh không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu tư sau khi cuộc chào bán cạnh tranh kết thúc.
2. Tổ chức chào bán cạnh tranh không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần chào bán cạnh tranh, trừ trường hợp không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do SCIC đã cung cấp./.
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Tâm
Mẫu số 01
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA LÔ CỔ PHẦN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA LÔ CỔ PHẦN
Kính gửi: ................................. (Tên Tổ chức chào bán cạnh tranh)
Tên tổ chức, cá nhân tham gia: Quốc tịch:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Số CMND/CCCD/HC/Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp ngày: Cấp tại:
Tên người được ủy quyền hoặc đại diện (nếu có): Số CMND/CCCD/HC
Số tài khoản ngân hàng: Chủ tài khoản: Mở tại:
(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền đặt cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số tài khoản giao dịch chứng khoán: Mở tại công ty chứng khoán:
(Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán đối với chào bán cạnh tranh cổ phiếu đã niêm yết, đăng ký giao dịch trong trường hợp NĐT trúng chào bán cạnh tranh và đã thanh toán tiền)
Số cổ phần đăng ký mua: Bằng chữ:
(Đối với trường hợp chào bán cạnh tranh lô cổ phần: số cổ phần đăng ký mua là toàn bộ lô cổ phần chào bán, Tổ chức chào bán cạnh tranh điền sẵn thông tin)
10.868.238 cổ phần
|
|
Mười triệu tám trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm ba mươi tám cổ phần
|
Tổng số tiền đã đặt cọc: Bằng chữ:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ chào bán cạnh tranh lô cổ phần của
Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP do SCIC sở hữu
|
Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc chào bán cạnh tranh do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về chào bán cạnh tranh.
Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Cách thức nhận thông báo kết quả chào bán cạnh tranh:
Nhận trực tiếp tại Tổ chức chào bán cạnh tranh.
Nhận qua đường bưu điện đến địa chỉ liên hệ nêu ở trên (chỉ áp dụng đối với trường hợp chào bán cạnh tranh thông thường).
Xác nhận của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
(đối với nhà đầu tư nước ngoài)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN
Chữ ký, họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
|
Mẫu số 02
PHIẾU THAM DỰ CHÀO BÁN CẠNH TRANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm 20…
Mã số: …………. (Do Hội đồng chào bán cạnh tranh cấp)
PHIẾU THAM DỰ CHÀO BÁN CẠNH TRANH
Kính gửi: ................................. (Tên Tổ chức chào bán cạnh tranh)
Tên tổ chức hoặc cá nhân:..................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKKD: ................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:....................
Địa chỉ: .................................................................................................................................................
Điện thoại:..................................................................... Fax:.............................................................
Số tài khoản ngân hàng:............................................................. Mở tại............................................
Số lượng cổ phần của lô cổ phần: 10.868.238 cổ phần
Giá khởi điểm: ..................................................................................................... đồng/lô cổ phần
Ngày tổ chức chào bán cạnh tranh: .......................................................................................................................
Số tiền đặt cọc đã nộp:…………………………………………………………..........................
(Bằng chữ:.......................................................................................................................................)
Ngày thanh toán: theo quy định tại Quy chế chào bán cạnh tranh.
Ngày hoàn trả tiền đặt cọc: theo quy định tại Quy chế chào bán cạnh tranh.
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế chào bán cạnh tranh lô cổ phần của Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP, tôi/chúng tôi đồng ý mua lô cổ phần đã đăng ký với mức giá như sau:
|
Mức giá đặt mua LÔ cổ phần
(đơn vị: đồng/lô cổ phần)
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
|
|
Lưu ý: Giá đặt mua là giá cho cả lô cổ phần, không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bước giá quy định. Bước giá là 1.000.000 đồng, là khoảng cách giữa các giá đặt mua liên tiếp tính từ giá khởi điểm.
Công thức xác định giá đặt mua ở các bước giá tiếp theo là: Giá đặt mua = 209.432.000.000 đồng + bội số của 1.000.000 đồng.
Ví dụ về giá đặt mua hợp lệ ở các bước giá tiếp theo là: 209.433.000.000 đồng; 209.434.000.000 đồng; ….
Ví dụ về giá đặt mua không hợp lệ: 209.432.100.000 đồng; 209.432.010.000 đồng.
|
Tên cá nhân, Tên tổ chức tham gia chào bán cạnh tranh
Ký, họ và tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
GIẤY ỦY QUYỀN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm 20…
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Hội đồng chào bán cạnh tranh cổ phần
Tên tổ chức hoặc cá nhân:.............................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKKD: ................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:...............
Địa chỉ: ............................................................................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................................................... Fax:
Tên người đại diện theo pháp luật (đối với nhà đầu tư tổ chức): .................................................................................................................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKKD: ................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:.................
Do không có điều kiện tham dự trực tiếp chào bán cạnh tranh lô cổ phần của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội được tổ chức vào lúc … giờ … phút ngày …/…/2025, nay tôi/chúng tôi:
ỦY QUYỀN CHO:
Ông (Bà):..........................................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ...................................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:..............
Địa chỉ: ............................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................ Fax:......................................................
Thay mặt tôi tham dự chào bán cạnh tranh lô cổ phần của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP, bao gồm các công việc sau:
1. Làm thủ tục đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh (điền thông tin và ký nhận vào Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ sơ đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh).
2. Ghi giá, khối lượng đặt mua, ký nhận vào Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, nộp phiếu và trực tiếp tham gia phiên chào bán cạnh tranh.
Ông (Bà) ………….…………….… có nghĩa vụ thực hiện đúng các quy định về chào bán cạnh tranh cổ phần Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 – CTCP do SCIC sở hữu, không được ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả chào bán cạnh tranh cho người ủy quyền.
Người được ủy quyền
(Ký, họ tên)
|
Người ủy quyền
(Ký, họ tên và đóng dấu (đối với tổ chức))
|
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(trường hợp người ủy quyền là cá nhân)
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHÀO BÁN CẠNH TRANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHÀO BÁN CẠNH TRANH
Kính gửi: ................................. (Tên Tổ chức chào bán cạnh tranh)
Tên tổ chức hoặc cá nhân:...............................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKKD: ................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:.................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................................
Điện thoại:..................................................................... Fax:..........................................................
Tôi/chúng tôi đã thực hiện đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh lô cổ phần của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Nay tôi/chúng tôi đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh lô cổ phần của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP với lý do:…………………………………………………………
Tôi/chúng tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
Tên cá nhân, tổ chức tham gia chào bán cạnh tranh
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức))
|
Mẫu số 05
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM DỰ CHÀO BÁN CẠNH TRANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM DỰ CHÀO BÁN CẠNH TRANH
Kính gửi: ................................. (Tên Tổ chức chào bán cạnh tranh)
Tên tổ chức hoặc cá nhân:..................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKKD: ................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:....................
Địa chỉ: .................................................................................................................................................
Điện thoại:..................................................................... Fax:.............................................................
Số tài khoản ngân hàng:............................................... Mở tại..........................................................
Ngày ………….……, tôi/chúng tôi đã nộp Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh lô cổ phần Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Và đã đặt cọc số tiền: …………………………………..........................................................
(Bằng chữ: ………………………………………………....................................................... )
Tương đương 10% giá trị đăng ký mua tính theo giá khởi điểm.
Nay tôi/chúng tôi đề nghị được cấp lại Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, lý do:
□ Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh bị rách nát, tẩy xóa,... (đính kèm theo đơn này)
□ Mất Phiếu tham dự đã cấp
Nếu có tranh chấp xảy ra liên quan đến Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của tôi/chúng tôi thì tôi/chúng tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Tôi/chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
|
Cá nhân/Tổ chức tham gia chào bán cạnh tranh
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
|
_____________
Phần dành cho Tổ chức chào bán cạnh tranh:
Xác nhận đã nhận Đơn đề nghị của nhà đầu tư: .........................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKKD: ...................... vào lúc ........ giờ ...... phút, ngày....
|
Đại diện Tổ chức chào bán cạnh tranh
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
PHIẾU ĐẶT MUA LÔ CỔ PHẦN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm 20…
PHIẾU ĐẶT MUA LÔ CỔ PHẦN
(Xác định nhà đầu tư đặt giá mua cao nhất duy nhất trong trường hợp cuộc chào bán cạnh tranh/chào bán cạnh tranh có từ hai nhà đầu tư trở lên trả giá cao nhất bằng nhau)
Kính gửi: ................................. (Tên Tổ chức chào bán cạnh tranh)
Tên tổ chức hoặc cá nhân:..................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKKD: ................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:....................
Địa chỉ: .................................................................................................................................................
Điện thoại:..................................................................... Fax:.............................................................
Số tài khoản ngân hàng:............................................... Mở tại..........................................................
Ngày tổ chức bỏ phiếu kín......................................................................(Tổ chức chào bán cạnh tranh điền sẵn thông tin)
Giá khởi điểm: .............................................................. đồng/lô cổ phần
Số lượng cổ phần của lô cổ phần: 10.868.238 cổ phần
Số tiền đặt cọc đã nộp: ……………………………........................................................................
(Bằng chữ:.....................................................................................................................................)
Sau khi nghiên cứu Quy chế chào bán cạnh tranh lô cổ phần của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP, tôi/chúng tôi đồng ý đặt mua lô cổ phần đã đăng ký với giá cho LÔ cổ phần như sau:
Mức giá đặt mua LÔ cổ phần
(đơn vị: đồng/lô cổ phần)
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
|
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẶT MUA
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)
Mẫu số 07
MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 8 - CTCP
***
Hôm nay ngày….tháng…năm …, tại…., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Địa chỉ
|
:
|
Số 117 đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
|
Điện thoại
|
:
|
024. 38240703 Fax: 024. 62780136
|
Mã số thuế
|
:
|
0101992921
|
Số tài khoản
|
:
|
0011001703566 Tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
|
Người đại diện
|
:
|
................................................................................................................
|
Chức vụ
|
:
|
................................................................................................................
|
Địa chỉ:.............................................................................................................................................
CMND/CCCD/HC (nếu là cá nhân) số ........................... do .............................. cấp ngày .......
Đại diện (nếu là pháp nhân):.........................................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................................................................
Theo giấy ủy quyền (nếu đại diện theo ủy quyền) số:................ngày…/…/20…. của .........
(sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai bên tự nguyện, thoả thuận và cùng thống nhất ký kết Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần này (dưới đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng, số lượng, giá chuyển nhượng và tổng giá trị chuyển nhượng:
Theo Hợp đồng này, SCIC đồng ý chuyển nhượng cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng cổ phần của SCIC tại Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP với chi tiết như sau:
1.1. Tổ chức phát hành: Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP
1.2. Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
1.3. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
1.4. Số lượng: 10.868.238 cổ phần
(Bằng chữ: Mười triệu tám trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm ba mươi tám cổ phần)
1.5. Giá chuyển nhượng: ………………………….đồng/ lô cổ phần.
(Bằng chữ:………………………………………………/lô cổ phần)
1.6. Tổng giá trị chuyển nhượng: ………...………………… đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………)
Điều 2. Phương thức và thời hạn thanh toán
Trường hợp 1: (Bên B mới đặt cọc mà chưa thanh toán hết tiền mua cổ phần):
2.1. Bên B có nghĩa vụ trả tiền cho SCIC “Tổng giá trị chuyển nhượng” cổ phần bằng đồng Việt Nam như nêu tại Khoản 1.6 Điều 1 của Hợp đồng (Bao gồm cả tiền mà Bên B đặt cọc khi đăng ký mua cổ phần của SCIC) là: ....................... đồng (Bằng chữ: ....................................... đồng) bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào Tài khoản sau đây:
- Tên người thụ hưởng: Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước - Công ty TNHH
- Số Tài khoản: ..............................................................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................... (Ngân hàng: ..............................)
Số tiền mà Bên B đặt cọc khi đăng ký mua cổ phần của SCIC được khấu trừ vào “Tổng giá trị chuyển nhượng” khi Bên B thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho SCIC.
2.2. Bên B hoàn thành nghĩa vụ trả tiền cho SCIC như nêu tại Khoản 2.1 Điều này trước … giờ, ngày….
Trường hợp 2: (Trường hợp Bên B đã thực hiện xong nghĩa vụ trả tiền cho SCIC theo hướng dẫn tại Công văn/hoặc Thông báo ……… số…… ngày …… của Công ty Cổ phần Chứng khoán ………………).
Bên B đã thực hiện xong nghĩa vụ trả tiền cho SCIC “Tổng giá trị chuyển nhượng” cổ phần bằng đồng Việt Nam như nêu tại Khoản 1.6 Điều 1 của Hợp đồng này (Bao gồm cả tiền mà Bên B đặt cọc khi đăng ký mua cổ phần của SCIC) là: …………………………………..đồng (Bằng chữ: ………………………… đồng) vào ngày………(Theo Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần/ Thông báo bán Thỏa thuận đã được SCIC công bố công khai và hướng dẫn tại Công văn/hoặc Thông báo ……… số…… ngày …… của Công ty Cổ phần Chứng khoán ………… về nhà đầu tư trúng giá …)
Điều 3. Chuyển quyền sở hữu cổ phần
1. SCIC có nghĩa vụ yêu cầu Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP thực hiện thủ tục sang tên toàn bộ số cổ phần nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B (ngay sau khi Bên B đã thực hiện xong nghĩa vụ trả tiền cho SCIC) để chuyển quyền sở hữu số cổ phần chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
(Lưu ý: Việc mua bán cổ phần qua Sở giao dịch chứng khoán thì có thể quy định ở Điểm này là: “Thủ tục lưu ký, sang tên toàn bộ số cổ phần nêu tại Điều 1 Hợp đồng này từ SCIC sang cho Bên B” (ngay sau khi Bên B đã thực hiện xong nghĩa vụ trả tiền cho SCIC) được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán”.
2. Thời điểm chuyển quyền sở hữu số cổ phần nêu tại Điều 1 Hợp đồng này từ SCIC sang Bên B thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của SCIC
1. SCIC cam kết số cổ phần chuyển nhượng nêu tại Điều 1 Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không thuộc đối tượng của bất kỳ tranh chấp, giao dịch cầm cố, thế chấp nào hoặc của bất kỳ giao dịch đảm bảo và các nghĩa vụ dân sự khác.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục chuyển nhượng cổ phần theo quy định về chuyển nhượng cổ phần của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP theo quy định của pháp luật cho Bên B;
3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Cam kết và đảm bảo rằng việc thực hiện giao dịch chuyển nhượng được thanh toán bằng nguồn tiền hợp pháp, đúng thẩm quyền và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;
2. Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản phí chuyển nhượng cổ phần và các chi phí khác (nếu có) liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định;
3. Yêu cầu SCIC thực hiện đầy đủ các công việc liên quan đến việc thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu cổ phần Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 - CTCP và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này;
4. Phối hợp với SCIC thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu cổ phần (nếu SCIC yêu cầu);
5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trường hợp các tranh chấp không được giải quyết qua thương lượng, hoà giải thì một trong các Bên có thể đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản khác
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ không được huỷ ngang nếu không xảy ra vi phạm.
2. Hợp đồng này sẽ tự động thanh lý khi hai Bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này;
3. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, các bản có giá trị pháp lý ngang nhau, SCIC và Bên B mỗi bên giữ một (01) bản.
ĐẠI DIỆN SCIC ĐẠI DIỆN BÊN B