Quy chế chào bán cạnh tranh của cổ phần của CTCP Sách Việt Nam do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước sở hữu
20/05/2024 10:25:35 SA       

SỞ GIAO DỊCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:        /QĐ-SGDHN

               Hà Nội, ngày     tháng      năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần

của CTCP Sách Việt Nam do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước sở hữu

         

TỔNG GIÁM ĐỐC

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

        

Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-HĐTV ngày 30/06/2021 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-HĐTV ngày 09/07/2021 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/05/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015, Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018, Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-ĐTKDV ngày 23/04/2024 của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước về việc phê duyệt phương án Chào bán cạnh tranh cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Sách Việt Nam;

Căn cứ Biên bản làm việc ngày 13/05/2024 giữa Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, CTCP Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chào bán cạnh tranh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần của CTCP Sách Việt Nam do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước sở hữu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội quyết định.

Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp, Trưởng Ban Tổ chức chào bán cạnh tranh, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

-   Như Điều 3;

-   UBCKNN (để b/c);

-   Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;

-   CTCP Sách Việt Nam;

-   CTCP Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia;

-  Lưu VT, BĐG (06b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

Đỗ Văn Tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

QUY CHẾ CHÀO BÁN CẠNH TRANH CỔ PHẦN CỦA

CTCP SÁCH VIỆT NAM DO TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC SỞ HỮU

 (Ban hành kèm theo Quyết định số      /QĐ-SGDHN ngày   tháng     năm 2024 của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

   Chương I

                                               QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với hình thức bán chào bán cạnh tranh để chuyển nhượng vốn cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước tại CTCP Sách Việt Nam được thực hiện tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Điều 2. Một số từ ngữ áp dụng tại Quy chế này theo quy định sau

1. Chào bán cạnh tranh là việc chào bán cạnh tranh cổ phần cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá.

2. Nhà đầu tư mua cổ phần (gọi tắt là nhà đầu tư) là tổ chức, cá nhân trong nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, không thuộc các đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua cổ phần tại các công ty cổ phần theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng là Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (Sau đây gọi tắt là SCIC).

4. Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng là CTCP Sách Việt Nam.

5. Tổ chức chào bán cạnh tranh là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).

6. Tổ chức tư vấn chào bán cạnh tranh là Công ty cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia.

7. Hội đồng chào bán cạnh tranh là tổ chức được thành lập để chỉ đạo việc thực hiện chào bán cạnh tranh cổ phần bao gồm: đại diện SCIC; đại diện CTCP Sách Việt Nam (nếu có); đại diện Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội; đại diện Công ty cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia. Chủ tịch Hội đồng chào bán cạnh tranh là người đại diện của SCIC, thay mặt Hội đồng chào bán cạnh tranh ký các văn bản thuộc thẩm quyền.

8. Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng.

9. Giá khởi điểm một cổ phần: là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán do SCIC quyết định.

10. Bước giá là khoảng cách giữa các giá đặt mua liên tiếp tính từ giá khởi điểm.

11. Bước khối lượng là khoảng cách giữa các khối lượng đặt mua liên tiếp tính từ khối lượng cổ phần được đăng ký mua tối thiểu

12. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần của nhà đầu tư được ghi vào Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh.

13. Tiền đặt cọc là một khoản tiền của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần ứng trước để đảm bảo quyền mua cổ phần, bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm bằng đồng Việt Nam. Khoản tiền này được thanh toán bằng Việt Nam đồng và không bao gồm phí chuyển khoản.

14. Cổ phần không bán hết của cuộc chào bán cạnh tranh bao gồm:

a) Số lượng cổ phần nhà đầu tư trúng giá trong cuộc chào bán cạnh tranh nhưng từ chối mua;

b) Số lượng cổ phần bán không thành công do nhà đầu tư vi phạm quy chế chào bán cạnh tranh và không được mua cổ phần.

15. Các trường hợp chào bán cạnh tranh không thành công bao gồm:

a) Khi hết thời hạn đăng ký mà không có nhà đầu tư nào đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh hoặc chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh;

b) Sau khi nộp tiền đặt cọc, đến hết thời hạn nộp phiếu tham dự chào bán cạnh tranh không có nhà đầu tư nào nộp phiếu tham dự;

c) Không có nhà đầu tư nào trả giá tại cuộc chào bán cạnh tranh hoặc giá nhà đầu tư trả cao nhất thấp hơn giá khởi điểm;

d) Chỉ có một hoặc tất cả các nhà đầu tư trúng giá nhưng từ chối mua;

đ) Tất cả các nhà đầu tư vi phạm quy chế chào bán cạnh tranh theo quy định của quy chế chào bán cạnh tranh;

16. Đại lý chào bán cạnh tranh là các công ty chứng khoán tham gia vào việc tổ chức chào bán cạnh tranh trên cơ sở hợp đồng đại lý với Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

17. Nhập lệnh tại Sở Giao dịch Chứng khoán là việc nhập các thông tin trên Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư vào hệ thống chào bán cạnh tranh trực tiếp tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

18. Ngày kết thúc cuộc chào bán cạnh tranh là ngày thực hiện đầy đủ các bước công việc có liên quan đến phiên tổ chức chào bán cạnh tranh và xác định được kết quả chào bán cạnh tranh.

17. Ngày kết thúc việc bán cổ phần là ngày cuối cùng nhà đầu tư thanh toán đủ tiền mua cổ phần theo thông báo của Tổ chức chào bán cạnh tranh.

 

 

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của SCIC

1. Gửi văn bản đề nghị kèm theo đầy đủ hồ sơ liên quan đến chào bán cạnh tranh phần vốn cần chuyển nhượng cho Tổ chức chào bán cạnh tranh;

2. Ký hợp đồng thuê dịch vụ chào bán cạnh tranh với Tổ chức đã lựa chọn;

3. Cử đại diện tham gia Hội đồng chào bán cạnh tranh, đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng chào bán cạnh tranh và tham gia kiểm tra, giám sát việc chào bán cạnh tranh cổ phần theo Quy chế này và các quy định hiện hành;

4. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến chào bán cạnh tranh cổ phần. Phối hợp với doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng để hoàn thiện và chịu trách nhiệm cung cấp cho Tổ chức chào bán cạnh tranh thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp trên cơ sở thông tin do doanh nghiệp cung cấp trước khi tiến hành chào bán cạnh tranh theo Quy chế này. Trường hợp SCIC ủy quyền cho tổ chức tư vấn soạn thảo bản công bố thông tin thì tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của bản công bố thông tin trên cơ sở thông tin do doanh nghiệp và SCIC cung cấp;

5. Phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh và Đại lý chào bán cạnh tranh công bố công khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng và cuộc chào bán cạnh tranh theo các quy định tại Quy chế này;

6. Thu Tiền đặt cọc của Nhà đầu tư theo quy định tại Quy chế này;

7. Thông báo cập nhật tình hình và kết quả nộp Tiền đặt cọc của Nhà đầu tư cho Tổ chức chào bán cạnh tranh/Đại lý chào bán cạnh tranh để phục vụ việc kiểm tra, đối chiếu với thông tin nhà đầu tư đăng ký tham dự chào bán cạnh tranh;

8. Phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh thuyết trình các thông tin về doanh nghiệp có vốn cần chuyển nhượng cho các nhà đầu tư (nếu cần);

9. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;

10. Ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo Quy chế này;

11. Phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh trong việc xác nhận và thông báo kết quả đăng ký, công bố kết quả chào bán cạnh tranh;

12. Quyết định và thực hiện hoàn trả tiền đặt cọc của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 21 Quy chế này;

13. Tổng hợp, báo cáo kết quả chào bán cạnh tranh gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

14. Ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (theo Mẫu số 07); Hỗ trợ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho các nhà đầu tư trúng giá.

Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng chào bán cạnh tranh

1. Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra, giám sát hoạt động chào bán cạnh tranh theo quy định tại Quy chế này;

2. Kiểm tra tính hợp lệ của các hòm phiếu và Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;

3. Xem xét xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm;

4. Ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo Quy chế này.

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức chào bán cạnh tranh

1. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến việc chào bán cạnh tranh do SCIC cung cấp theo quy định;

2. Cử đại diện tham gia Hội đồng chào bán cạnh tranh;

3. Tổ chức chào bán cạnh tranh căn cứ vào quy mô, mức vốn chuyển nhượng có thể lựa chọn ký kết hợp đồng với các tổ chức khác (Đại lý chào bán cạnh tranh) để thực hiện các bước công việc của phiên chào bán cạnh tranh. Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm công bố trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý chào bán cạnh tranh tại hợp đồng ký với Đại lý chào bán cạnh tranh và tại Điều 6 Quy chế này.

4. Quyết định thành lập Hội đồng chào bán cạnh tranh, ban hành và công bố Quy chế chào bán cạnh tranh;

5. Thông báo với SCIC về thời gian, địa điểm tổ chức chào bán cạnh tranh và công bố thông tin liên quan đến phiên chào bán cạnh tranh theo Quy chế này;

6. Tổ chức chào bán cạnh tranh chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin và số liệu liên quan đến cuộc chào bán cạnh tranh mà SCIC đã cung cấp và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nếu công bố thông tin không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu của SCIC cung cấp;

7. Kiểm tra, giám sát việc công bố thông tin theo quy định tại Quy chế này và các vấn đề khác liên quan đến việc chào bán cạnh tranh thuộc trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức chào bán cạnh tranh;

8. Tổng hợp số lượng đăng ký sau khi kết thúc thời hạn đăng ký của nhà đầu tư. Thông báo công khai tại nơi chào bán cạnh tranh và trên các phương tiện thông tin của Tổ chức chào bán cạnh tranh về tổng số nhà đầu tư tham gia và tổng số cổ phần/đăng ký mua (phân theo tổ chức và cá nhân) chậm nhất hai (02) ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức chào bán cạnh tranh;

9. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;

10. Tổ chức chào bán cạnh tranh và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo quy định;

11. Ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo quy định tại Quy chế này; cung cấp biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh cho các Đại lý chào bán cạnh tranh.

12. Lập danh sách nhà đầu tư được nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định tại Quy chế này gửi SCIC trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức chào bán cạnh tranh để SCIC xem xét, quyết định và hoàn trả Tiền đặt cọc phù hợp với Quy chế.

13. Phối hợp với SCIC công bố kết quả chào bán cạnh tranh;

14. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ tham gia chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư cho SCIC trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày hết hạn nộp tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tư;

15. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến chào bán cạnh tranh.

Điều 6: Trách nhiệm và quyền hạn của các Đại lý chào bán cạnh tranh.

1. Ký hợp đồng đại lý chào bán cạnh tranh với Tổ chức chào bán cạnh tranh;

2. Phối hợp với SCIC và Tổ chức chào bán cạnh tranh thực hiện việc thông báo công khai trên website và trên các phương tiện thông tin đại chúng của các Đại lý chào bán cạnh tranh các thông tin về việc chào bán cạnh tranh do SCIC cung cấp theo quy định tại Quy chế này.

3. Hướng dẫn Nhà đầu tư về thủ tục và hồ sơ đăng ký theo quy định tại Quy chế này sau khi thực hiện công bố thông tin phù hợp với quy định của pháp luật.

4. Cung cấp Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh, tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh và các tài liệu liên quan. Kiểm tra số Tiền đặt cọc đã nộp theo quy định của Nhà đầu tư.

5. Kiểm tra điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh, nhập các thông tin về đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh của các Nhà đầu tư vào hệ thống chào bán cạnh tranh của Tổ chức chào bán cạnh tranh, và phát Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh cho các Nhà đầu tư có đủ điều kiện. Trường hợp Nhà đầu tư không đủ điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh thì phải thông báo cho Tổ chức chào bán cạnh tranh trong vòng 01 ngày làm việc để làm căn cứ cho SCIC xem xét hoàn trả Tiền đặt cọc cho các Nhà đầu tư (nếu Nhà đầu tư đã đặt cọc).

6. Kiểm tra, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ về hồ sơ đăng ký tham dự chào bán cạnh tranh của Nhà đầu tư với các thông tin nhập vào hệ thống chào bán cạnh tranh của Tổ chức chào bán cạnh tranh.

7. Trong thời hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Quy chế này, Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm thông báo cho Tổ chức chào bán cạnh tranh danh sách nhà đầu tư thay đổi hoặc hủy đăng ký (nếu có); và nộp bản gốc đơn đề nghị thay đổi tham gia chào bán cạnh tranh hoặc đơn đề nghị hủy tham gia chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư cho Hội đồng chào bán cạnh tranh trước 8h30 ngày 07 tháng 06 năm 2024.

8. Thông báo bằng văn bản và đảm bảo Tổ chức chào bán cạnh tranh và SCIC nhận được thông báo về danh sách Nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh trong vòng 1 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn đăng ký tham dự, bao gồm:

- Số lượng Nhà đầu tư đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh (trong đó số lượng nhà đầu tư tổ chức, cá nhân; số lượng nhà đầu tư trong nước, nước ngoài);

- Tổng số lượng cổ phiếu được đăng ký mua (trong đó số lượng nhà đầu tư tổ chức, cá nhân; số lượng nhà đầu tư trong nước, nước ngoài).

9. Trong thời gian nhận Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, đại diện của Đại lý chào bán cạnh tranh công bố những thông tin chủ yếu sau:

- Tên doanh nghiệp chào bán cạnh tranh cổ phần, vốn điều lệ, số lượng cổ phần chào bán cạnh tranh, số lượng nhà đầu tư và số lượng cổ phần đăng ký mua;

- Giá khởi điểm của cổ phần chào bán và những hành vi bị coi là vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh, bị loại trừ khỏi cuộc chào bán cạnh tranh, không được nhận lại tiền đặt cọc;

- Trình tự và thủ tục chào bán cạnh tranh và nguyên tắc xác định quyền được mua cổ phần theo giá chào bán cạnh tranh;

- Giải thích những vấn đề mà người tham gia chào bán cạnh tranh còn thắc mắc.

10. Tiếp nhận Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của các nhà đầu tư chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 12 tháng 06 năm 2024.

Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm chuyển phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của các nhà đầu tư đến Tổ chức chào bán cạnh tranh chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 13 tháng 06 năm 2024. Hòm/phong bì đựng Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh phải được niêm phong trước sự chứng kiến của nhà đầu tư.

Đại lý chào bán cạnh tranh chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp Đại lý chào bán cạnh tranh không chuyển đủ Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh đến Tổ chức chào bán cạnh tranh theo đúng thời gian quy định, làm thất lạc Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh hoặc trong những trường hợp khác do lỗi từ phía Đại lý chào bán cạnh tranh.

11. Đề xuất danh sách Nhà đầu tư được nhận lại Tiền đặt cọc và các Nhà đầu tư vi phạm quy chế theo quy định tại Quy chế này, trên cơ sở đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh của Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Quy chế này (nếu có) và bản sao Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh do Tổ chức chào bán cạnh tranh cung cấp, gửi Tổ chức chào bán cạnh tranh trước 17h00 ngày 17/06/2024 để Tổ chức chào bán cạnh tranh gửi SCIC xem xét, quyết định và hoàn trả Tiền đặt cọc phù hợp với Quy chế.

12. Thông báo, gửi kết quả chào bán cạnh tranh cho Nhà đầu tư và hướng dẫn các Nhà đầu tư trúng giá thanh toán tiền mua cổ phần theo kết quả chào bán cạnh tranh.

13. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký tham dự chào bán cạnh tranh của Nhà đầu tư cho Tổ chức chào bán cạnh tranh sau khi hoàn tất chào bán cạnh tranh.

Điều 7. Trách nhiệm và quyền lợi của nhà đầu tư tham gia chào bán cạnh tranh

1. Tiếp cận thông tin công bố về doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng và cuộc chào bán cạnh tranh theo quy định;

2. Gửi Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh mua cổ phần cho Tổ chức  chào bán cạnh tranh hoặc Đại lý chào bán cạnh tranh theo mẫu tại Mẫu số 01 kèm theo Quy chế này;

3. Thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư vốn tại công ty cổ phần và các quy định tại pháp luật  trong lĩnh vực chứng khoán và pháp luật khác có liên quan;

4. Nhà đầu tư trong nước phải có tài khoản giao dịch chứng khoán khi đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh.

5. Nộp tiền đặt cọc theo quy định tại Quy chế này (bằng 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm theo quy định);

6. Nộp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh theo quy định;

7. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định;

8. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần trúng giá;

9. Tuân thủ các quy định tại Quy chế này.

Điều 8. Công bố thông tin

1. Tổ chức chào bán cạnh tranh chủ trì, phối hợp với SCIC công bố thông tin về việc chào bán cạnh tranh theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực hiện chào bán cạnh tranh. Việc thông báo được tổ chức thực hiện trên các phương tiện sau đây:

a) Ba (03) số báo liên tiếp của một tờ báo phát hành trong toàn quốc và một tờ báo địa phương nơi SCIC và doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng đặt trụ sở chính như sau:

- Báo Đầu tư

- Báo Kinh tế và Đô thị

b) Website:

- SCIC: www.scic.vn

- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội: www.hnx.vn

- Các Đại lý chào bán cạnh tranh

- CTCP Sách Việt Nam: https://savina.com.vn/

- CTCP Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia: https://www.irs.com.vn/

2. Tổ chức chào bán cạnh tranh chủ trì, phối hợp với SCIC công bố thông tin về hồ sơ chào bán cạnh tranh đã lập theo quy định tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực hiện chào bán cạnh tranh, cụ thể:

a) Nội dung công bố thông tin

  - Quyết định số 1001/QĐ-TTg ngày 10/07/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án sắp xếp, phân loại doanh nghiệp của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước đến năm 2020;

- Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-ĐTKDV ngày 23/04/2024 của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước về việc phê duyệt phương án Chào bán cạnh tranh cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Sách Việt Nam;

- Bản công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;

- Tài liệu chứng minh SCIC là chủ sở hữu hợp pháp của số cổ phần đăng ký bán;

- Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần;

- Các tài liệu khác (nếu có).

b) Địa điểm công bố thông tin

- Tổ chức chào bán cạnh tranh: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

+ Địa chỉ: số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm Hà Nội;

+ Website: www.hnx.vn.

- Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC).

+ Địa chỉ: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội;

+ Website: www.scic.vn

- Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng: CTCP Sách Việt Nam.

+ Địa chỉ : Số 44 phố Tràng Tiền - P.Tràng Tiền - Q.Hoàn Kiếm - Hà Nội

+ Website : https://savina.com.vn/

- Địa chỉ và tên các website công bố thông tin khác của các Đại lý chào bán cạnh tranh: theo Phụ lục 1 đính kèm Quy chế này.

- Địa chỉ và tên website Tổ chức tư vấn: Công ty cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia

+ Địa chỉ: Tầng 12 tòa nhà CDC, 25 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

+ Website: https://www.irs.com.vn/

Điều 9. Đối tượng tham gia chào bán cạnh tranh và các quy định liên quan

Nhà đầu tư tham gia chào bán cạnh tranh bao gồm tổ chức, cá nhân trong nước đáp ứng các điều kiện sau:

1. Đối với nhà đầu tư trong nước

a) Đối với nhà đầu tư cá nhân: Là công dân Việt Nam, có địa chỉ liên hệ, Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự;

b) Đối với nhà đầu tư tổ chức: Là tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; có tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động; có địa chỉ liên hệ;

c) Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

2. Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư của cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tổ chức nhận ủy thác đầu tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần của từng nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký mua. Tổ chức tài chính trung gian tự chịu trách nhiệm về việc đảm bảo tổng số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài đăng ký mua không được vượt quá giới hạn tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phần của CTCP Sách Việt Nam.

Điều 10. Các thông tin cơ bản về phương án chào bán cạnh tranh

1. Tổng số cổ phần chào bán     : 6.790.996 cổ phần

2. Giá khởi điểm một cổ phần   : 15.700 đồng/ cổ phần

3. Bước giá                               : 100 đồng

4. Bước khối lượng                     : 100 cổ phần (trừ trường hợp đăng ký mua toàn bộ số cổ phần chào bán)

5. Số lượng cổ phần đặt mua     : 100 cổ phần

tối thiểu

6. Hình thức bán                       : Chào bán cạnh tranh.

7. Số mức giá đặt mua                : Tối đa 02 mức giá

8. Số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được phép mua tối đa: 0 cổ phần.

Điều 11. Thủ tục đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh và nộp tiền đặt cọc

1. Nhận đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh

Nhà đầu tư nhận đơn hoặc in mẫu đơn đăng ký tham gia mua cổ phần tại các địa điểm và địa chỉ website nêu tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này.

2. Nộp tiền đặt cọc

- Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc theo Quy chế chào bán cạnh tranh bằng  đồng Việt Nam vào tài khoản của SCIC mở tương ứng với từng Đại lý chào bán cạnh tranh (nơi Nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký) theo danh sách tài khoản đính kèm tại Phụ lục 01 Quy chế này trước 15 giờ 30 phút ngày 07 tháng 06 năm 2024;

Tiền đặt cọc nộp bằng đồng Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản:

- Tên tài khoản        : Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước

- Số Tài khoản        : theo thông tin số tài khoản của SCIC mở tương ứng với từng Đại lý chào bán cạnh tranh (nơi Nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký) tại Phụ lục 01 đính kèm Quy chế này.

- Nội dung nộp tiền/chuyển tiền ghi rõ: "Họ và tên/tên tổ chức, Số CMND/Số ĐKKD (ngày và nơi cấp); Nộp Tiền đặt cọc mua ……….. cổ phần của SCIC tại CTCP Sách Việt Nam".

- Tiền đặt cọc để đảm bảo quyền tham gia chào bán cạnh tranh và bảo đảm tuân thủ Quy chế này. Tiền đặt cọc sẽ được khấu trừ vào số tiền phải thanh toán khi Nhà đầu tư được mua cổ phần. Tiền đặt cọc không được hưởng lãi và không làm phát sinh bất cứ nghĩa vụ phạt hoặc bồi thường đối với SCIC trong mọi trường hợp.

3. Nộp đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh

Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần và nộp bản chính tại địa điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình các giấy tờ sau:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước

- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu. Trường hợp nhận ủy quyền, phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc theo mẫu (Mẫu số 03) kèm theo Quy chế này và xuất trình chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền;

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức trong nước

-  Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác tương đương;

- Giấy ủy quyền cho người đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục (trừ trường hợp người làm thủ tục là người đại diện theo pháp luật của tổ chức), kèm theo xuất trình chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người làm thủ tục;

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng ký và đặt cọc

a) Thời gian làm thủ tục đăng ký và đặt cọc: Từ 8 giờ 00 phút ngày 20 tháng 05 năm 2024 đến 15 giờ 30 phút ngày 07 tháng 06 năm 2024;

b) Địa điểm làm thủ tục đăng ký, đặt cọc: Tại văn phòng các Đại lý chào bán cạnh tranh theo thông tin tại Phụ lục 01 đính kèm Quy chế này;

c) Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, nhà đầu tư được cấp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh theo mẫu Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này.

5. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi hoặc hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên. Trường hợp hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh gửi Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký mua theo mẫu tại Mẫu số 04 kèm theo Quy chế này.

Điều 12. Lập và nộp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh

1. Nhà đầu tư điền khối lượng, mức giá đấu và ký Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này. Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ là:

a) Phiếu do Đại lý chào bán cạnh tranh cấp, có đóng dấu treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; phiếu không được tẩy, xóa hoặc rách nát; giá đặt mua là giá trên 01 cổ phần, không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bước giá quy định, nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì số tiền đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị; số cổ phần đặt mua không được vượt quá số lượng cổ phần đã đăng ký. Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh phải được bỏ trong phong bì dán kín có chữ ký của nhà đầu tư trên mép dán phong bì theo quy định.

b) Bỏ phiếu kín theo thời hạn quy định như sau:

- Bỏ trực tiếp vào hòm phiếu tại Đại lý chào bán cạnh tranh: Chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 12 tháng 06 năm 2024;

- Thời điểm nhận phiếu được tính là thời điểm Đại lý chào bán cạnh tranh ký nhận với nhà đầu tư.

2. Trường hợp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh bị rách nát, tẩy xoá, nhà đầu tư phải yêu cầu Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký mua đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.

3. Trường hợp mất Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 05 kèm theo Quy chế này đề nghị Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký mua phần vốn chuyển nhượng cấp lại Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh mới. Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh cũ coi như không còn giá trị.

Điều 13. Địa điểm và thời gian tổ chức chào bán cạnh tranh

1. Địa điểm tổ chức chào bán cạnh tranh:

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

  Điện thoại: (84-24) 39412626;     Fax:  (84-24) 39347818

2. Thời gian tổ chức chào bán cạnh tranh: 9 giờ 00 phút ngày 14 tháng 06 năm 2024;

3. Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm kết thúc nhận Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 12 tháng 06 năm 2024.

Điều 14. Xem xét điều kiện tổ chức chào bán cạnh tranh

1. Trước thời điểm tổ chức chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh sẽ kiểm tra và xác định rõ:

a) Danh sách các nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh;

b) Số lượng phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;

2. Cuộc chào bán cạnh tranh được tiến hành khi có ít nhất 02 nhà đầu tư là đối tượng tham gia đã nộp hồ sơ hợp lệ và thực hiện đầy đủ các thủ tục tham dự cuộc chào bán cạnh tranh. Nếu không đủ điều kiện này thì không tổ chức chào bán cạnh tranh.

Điều 15. Thực hiện chào bán cạnh tranh

1. Tại thời điểm bắt đầu mở hòm phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, đại diện Hội đồng chào bán cạnh tranh hoặc người được ủy quyền công bố những thông tin chủ yếu như:

a) Tên chủ sở hữu vốn chuyển nhượng, tên doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng, vốn điều lệ, số lượng cổ phần chào bán, số lượng nhà đầu tư và số lượng cổ phần đăng ký mua;

b) Số phiếu tham dự chào bán cạnh tranh nhận được;

c) Trình tự, thủ tục chào bán cạnh tranh và nguyên tắc xác định kết quả chào bán cạnh tranh;

d) Giải thích về những vấn đề mà người đầu tư hoặc các bên liên quan còn thắc mắc.

2. Nhập phiếu tham dự chào bán cạnh tranh

Đến thời điểm chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh nhập thông tin trên phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư vào hệ thống chào bán cạnh tranh;

3. Xác định kết quả chào bán

Kết quả chào bán cạnh tranh được xác định theo quy định tại tiết c điểm 3 khoản 13; tiết c điểm 3 khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP:

- Kết quả trúng giá được xác định theo nguyên tắc lựa chọn giá đặt mua từ cao xuống thấp cho đến hết số lượng cổ phần của vốn cần chuyển nhượng nhưng không thấp hơn giá khởi điểm.

- Trường hợp tại mức giá trúng giá thấp nhất, có nhiều nhà đầu tư cùng đặt mức giá bằng nhau, nhưng số cổ phần còn lại ít hơn tổng số cổ phần các nhà đầu tư này đăng ký mua tại mức giá trúng giá thấp nhất thì số cổ phần của từng nhà đầu tư được mua xác định theo công thức sau:

Số cổ phần nhà đầu tư được mua

=

Số cổ phần còn lại chào bán

x

Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau

Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau

- Trường hợp phát sinh cổ phần lẻ, số cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký mua lớn nhất tại mức giá đó

- Trường hợp chào bán cạnh tranh không thành công, tổ chức bán chào bán cạnh tranh có văn bản thông báo cho chủ sở hữu phần vốn chuyển nhượng kết quả cuộc chào bán cạnh tranh để thực hiện chuyển sang phương thức chuyển nhượng khác theo quy định.

4. Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh

Ngay sau khi kết thúc cuộc chào bán cạnh tranh, căn cứ kết quả chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm lập Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh; các thành viên trong Hội đồng chào bán cạnh tranh đồng ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.

Điều 16. Xác định giá thanh toán cổ phần

1. Giá thanh toán là giá trúng giá của từng nhà đầu tư được xác định tại khoản 3 Điều 15 Quy chế này.

2. SCIC phải công khai thông tin về giá thanh toán cho các nhà đầu tư biết và thực hiện.

Điều 17. Thông báo kết quả chào bán cạnh tranh cho nhà đầu tư

1. Trong thời gian tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh phối hợp chủ sở hữu vốn chuyển nhượng công bố kết quả chào bán cạnh tranh cổ phần tại địa điểm chào bán cạnh tranh, trên trang thông tin điện tử của Tổ chức chào bán cạnh tranh và chủ sở hữu vốn chuyển nhượng.

2. Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm thông báo kết quả chào bán cạnh tranh đến từng nhà đầu tư:

Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm gửi kết quả chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư cho các Đại lý chào bán cạnh tranh trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh.

Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp tại Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh. Trường hợp nhà đầu tư đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện, Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm gửi kết quả chào bán cạnh tranh cho nhà đầu tư theo phương thức đảm bảo chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh.

Điều 18. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần

1. Căn cứ vào thông báo kết quả chào bán cạnh tranh do Tổ chức chào bán cạnh tranh công bố, nhà đầu tư trúng giá có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn không quá bảy (07) ngày kể từ ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh cổ phần (chậm nhất đến ngày 20 tháng 06 năm 2024). Nhà đầu tư trúng giá được trừ số tiền đã đặt cọc để xác định số tiền còn phải thanh toán.

2. Hình thức thanh toán tiền mua cổ phần

a) Số tiền thanh toán của Nhà đầu tư trúng giá được xác định bằng tổng số tiền phải thanh toán mua cổ phần trúng giá theo kết quả giá (không bao gồm phí chuyển khoản) trừ Tiền đặt cọc.

b) Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức nộp vào tài khoản của  SCIC mở tương ứng với từng Đại lý chào bán cạnh tranh (nơi Nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký) theo danh sách tài khoản đính kèm tại Phụ lục 01 Quy chế này.

Tên tài khoản: Tồng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

Số tài khoản:… tại Ngân hàng: … (theo thông tin số tài khoản của SCIC mở tương ứng với từng Đại lý chào bán cạnh tranh tại Phụ lục 01 đính kèm Quy chế này

Nội dung nộp tiền/chuyển tiền ghi rõ: "Họ và tên/tên tổ chức, Số CMND/Số ĐKKD (ngày và nơi cấp); Nộp Tiền thanh toán mua ………….cổ phần của SCIC tại CTCP Sách Việt Nam".

Điều 19. Xử lý các trường hợp vi phạm

1. Những trường hợp sau đây bị coi là vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh và nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc:

a) Không nộp phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;

b) Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh không đúng quy định tại Điều 10 và khoản 1 Điều 12 của Quy chế này;

c) Không ghi giá và khối lượng trên Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;

d) Đăng ký nhưng không đặt mua (toàn bộ hoặc một phần số cổ phần), nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần không đặt mua;

 đ) Không thanh toán tiền mua cho toàn bộ số cổ phần được quyền mua theo kết quả chào bán cạnh tranh trong đúng thời gian quy định tại Quy chế này, nhà đầu tư sẽ không được nhận lại số tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần từ chối mua. Trường hợp nhà đầu tư chỉ thanh toán một phần trong số cổ phần đã trúng giá thì số cổ phần thanh toán của nhà đầu tư sẽ được Hội đồng chào bán cạnh tranh xét theo thứ tự mức giá đặt mua từ cao xuống thấp trong các mức giá đặt mua của nhà đầu tư đó.

2. Hội đồng chào bán cạnh tranh có trách nhiệm xem xét xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.

Điều 20. Xử lý số cổ phần không bán hết hoặc chào bán cạnh tranh không thành công

Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xác định cuộc chào bán cạnh tranh không thành công hoặc số lượng cổ phần không bán hết, Tổ chức chào bán cạnh tranh thông báo kết quả cho SCIC để xử lý theo quy định.

Điều 21. Xử lý tiền đặt cọc

1. Các trường hợp Nhà đầu tư được hoàn trả Tiền đặt cọc:

a. Nhà đầu tư đã tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ nhưng không được mua cổ phần và không vi phạm Quy chế.

b. Cuộc chào bán cạnh tranh bị yêu cầu dừng hoặc hủy bỏ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c. Nhà đầu tư hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh trong thời hạn cho phép được quy định tại Khoản 5 Điều 11 Quy chế này.

d. Cuộc chào bán cạnh tranh không đủ điều kiện tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy chế này trừ trường hợp tất cả các Nhà đầu tư bỏ Tiền đặt cọc không tham gia chào bán cạnh tranh.

đ. Các trường hợp khác theo xem xét của Hội đồng chào bán cạnh tranh.

Đại lý chào bán cạnh tranh, trên cơ sở đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh của Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Quy chế này (nếu có) và bản sao Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh do Tổ chức chào bán cạnh tranh cung cấp, có trách nhiệm lập Bảng kê danh sách các Nhà đầu tư được nhận lại Tiền đặt cọc trước 17h00 ngày 17/06/2024 kèm theo công văn đề xuất Tổ chức chào bán cạnh tranh  để Tổ chức chào bán cạnh tranh gửi SCIC xem xét, quyết định và hoàn trả Tiền đặt cọc cho Nhà đầu tư phù hợp với Quy chế (trong đó ghi rõ danh sách họ và tên cá nhân/tên tổ chức nhận lại Tiền đặt cọc, số CMND/Số ĐKKD, số tài khoản nhận lại Tiền đặt cọc (nếu có), tên ngân hàng, tên chi nhánh/sở giao dịch ngân hàng).

2. Căn cứ đề xuất hoàn trả Tiền đặt cọc của Tổ chức chào bán cạnh tranh, SCIC có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham dự chào bán cạnh tranh trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh.

3. Đối với các nhà đầu tư trúng giá, khoản tiền đặt cọc được bù trừ vào tổng số tiền thanh toán mua cổ phần. Trường hợp tiền đặt cọc tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư lớn hơn hoặc bằng tiền thanh toán mua cổ phần trúng giá, nhà đầu tư phải có văn bản gửi SCIC trước thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ chối mua cổ phần.

Điều 22. Các quy định khác

1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư (nếu có) về trình tự, thủ tục chào bán cạnh tranh phải được nêu lên và giải quyết trong cuộc chào bán cạnh tranh. Hội đồng chào bán cạnh tranh không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu tư sau khi cuộc chào bán cạnh tranh kết thúc.

2. Tổ chức chào bán cạnh tranh không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần chào bán cạnh tranh, trừ trường hợp không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do SCIC đã cung cấp./.

                                                                              

 

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

Đỗ Văn Tâm

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 ……………….,ngày …… tháng …… năm 2024

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Tên tổ chức, cá nhân tham gia                                                   Quốc tịch:

 

 

 

Địa chỉ liên hệ:

 

Điện thoại:                                          Fax:                                  E-mail:

 

 

 

 

 

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu

/SĐKKD (đối với tổ chức):                                    Cấp ngày:                           Cấp tại:

 

 

 

 

 

Tên người được ủy quyền hoặc đại diện (nếu có):                             SCMND /CCCD/Hchiếu

 

 

 

Số tài khoản ngân hàng:              Chủ tài khoản:                                 Mở tại:

 

 

 

 

 

(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền đặt cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)

Số tài khoản giao dịch chứng khoán:                Mở tại công ty chứng khoán:

 

 

 

(Stài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán đối với chào bán cạnh tranh cổ phiếu đã niêm yết, đăng ký giao dịch trong trường hợp NĐT trúng giá đã thanh toán tiền)

Số cổ phần đăng ký mua:                                    Bằng chữ:

 

 

 

 

Tổng số tiền đã đặt cọc:                                     Bằng chữ:

 

 

 

Sau khi nghiên cứu hồ sơ chào bán cạnh tranh cổ phần của

CTCP Sách Việt Nam

Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc chào bán cạnh tranh do Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về chào bán cạnh tranh .

Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 Cách thức nhận thông báo kết quả chào bán cạnh tranh:

       Nhận trực tiếp tại Tổ chức chào bán cạnh tranh.

        Nhận qua đường bưu điện đến địa chỉ liên hệ nêu ở trên (chỉ áp dụng đối với trường hợp chào bán cạnh tranh).

 

Xác nhận của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
(đối với nhà đầu tư nước ngoài)

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN
Chữ ký, họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

 


 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày..... tháng.... năm 20....

Mã số:............. (Do Hội đồng chào bán cạnh tranh cấp)

 

PHIẾU THAM DỰ CHÀO BÁN CẠNH TRANH

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

 

Tên tổ chức hoặc cá nhân:.......................................................................................

Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu.......... Ngày cấp.............. Nơi cấp..................

Địa chỉ:....................................................................................................................

Điện thoại:.......................................................Fax:.................................................

Số tài khoản ngân hàng:.................................... Mở tại.........................................

Số cổ phần đăng ký mua:..............................................

Giá khởi điểm:.........................................................................................................

Ngày tổ chức chào bán cạnh tranh :.......................................................................

Số tiền đặt cọc đã nộp:......................... (Bằng chữ:...............................................)

Ngày thanh toán:.....................................................................................................

Ngày hoàn trả tiền đặt cọc:......................................................................................

Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần của..., tôi/chúng tôi đồng ý mua số cổ phần đã đăng ký với mức giá như sau:

 

 

STT lệnh

Mức giá đặt mua (đồng/cổ phần)

Khối lượng cổ phần đặt mua

Bằng số

Bằng chữ

 

1

 

 

 

2

 

 

 

Tng s:

 

 

 

TÊN CÁ NHÂN, TÊN TỔ CHỨC THAM GIA CHÀO BÁN CẠNH TRANH

Ký, họ và tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

 

 

Tin mới hơn
Tin cũ hơn
Tin nổi bật