ĐIỀU
KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG
VỀ
BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Điều
khoản và Điều kiện chung về bảo vệ và
xử lý dữ liệu cá nhân này (“Điều Khoản
Chung”) nêu rõ cách thức mà Công ty Cổ phần Chứng
khoán SBS thu thập, xử lý và bảo vệ dữ liệu
cá nhân của Chủ thể dữ liệu.
1. Giải
thích từ ngữ
Các
thuật ngữ được sử dụng trong Điều
Khoản Chung này được giải thích như sau (trừ
khi có giải thích khác theo quy định của pháp luật):
1.1. “Dữ liệu
cá nhân” là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ
viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng
tương tự trên môi trường điện tử gắn
liền với một con người cụ thể hoặc
giúp xác định một con người cụ thể.
Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản
và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
1.2. “Dữ liệu
cá nhân cơ bản” bao gồm:
1.2.1. Họ,
chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có).
1.2.2. Ngày,
tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất
tích.
1.2.3. Giới
tính.
1.2.4. Nơi
sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú,
nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa
chỉ liên hệ.
1.2.5. Quốc
tịch.
1.2.6. Hình
ảnh của cá nhân.
1.2.7. Số
điện thoại, số chứng minh nhân dân, số
định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy
phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế
cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo
hiểm y tế.
1.2.8. Tình
trạng hôn nhân.
1.2.9. Thông
tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái).
1.2.10.
Thông tin về tài khoản số của
cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động,
lịch sử hoạt động trên không gian mạng.
1.2.11.
Các thông tin khác gắn liền với
một con người cụ thể hoặc giúp xác định
một con người cụ thể mà không thuộc trường
hợp dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
1.3. “Dữ liệu
cá nhân nhạy cảm” là dữ liệu cá nhân gắn
liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị
xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới
quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm
1.3.1. Quan
điểm chính trị, quan điểm tôn giáo.
1.3.2. Tình
trạng sức khỏe và đời tư được
ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về
nhóm máu.
1.3.3. Thông
tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn
gốc dân tộc.
1.3.4. Thông
tin về đặc điểm di truyền được
thừa hưởng hoặc có được của cá
nhân.
1.3.5. Thông
tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh
học riêng của cá nhân.
1.3.6. Dữ
liệu về tội phạm, hành vi phạm tội
được thu thập, lưu trữ bởi các cơ
quan thực thi pháp luật.
1.3.7. Thông
tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác,
gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của
pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền
gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao
dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo
đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán.
1.3.8. Dữ
liệu về vị trí của cá nhân được xác
định qua dịch vụ định vị.
1.3.9. Dữ
liệu cá nhân khác được pháp luật quy định
là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần
thiết.
1.4. “Xử lý dữ
liệu cá nhân” là một hoặc nhiều hoạt
động tác động tới dữ liệu cá nhân,
như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ,
chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất,
thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền
đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu
cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.
1.5. “Chủ thể
dữ liệu” là các cá nhân được dữ liệu
cá nhân phản ánh mà dữ liệu cá nhân của họ
được chia sẻ cho SBS, bao gồm nhưng không giới
hạn các cá nhân là khách hàng của SBS; người dùng trên
các nền tảng số của SBS; cá nhân thuộc các tổ
chức có quan hệ pháp lý với SBS; cá nhân là/thuộc bên
cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho SBS; cộng
tác viên, ứng viên tiềm năng, người lao động;
cổ đông SBS hoặc bất kỳ cá nhân nào khác có liên
quan hoặc phát sinh quan hệ sử dụng, cung cấp sản
phẩm, dịch vụ, quan hệ lao động hoặc
quan hệ pháp lý khác với SBS.
1.6. “Khách hàng” là
các cá nhân, tổ chức tiếp cận, tìm hiểu,
đăng ký, sử dụng, thiết lập quan hệ hoặc
có liên quan đối với các sản phẩm, dịch vụ
do SBS cung cấp.
1.7. “Bên cung cấp
dữ liệu cá nhân” là Chủ thể dữ liệu
hoặc cá nhân, tổ chức thay mặt hoặc được
sự đồng ý của cá nhân là Chủ thể dữ liệu
để cung cấp và cho phép xử lý dữ liệu cá
nhân của cá nhân đó cho SBS.
1.8. “Công ty” hoặc
“SBS” là Công ty Cổ phần Chứng khoán SBS, bao gồm
trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng
giao dịch của công ty (nếu có).
1.9. “Bên thứ
ba” là tổ chức, cá nhân ngoài SBS, Khách hàng và Chủ thể
dữ liệu.
Để làm rõ, các từ ngữ nào chưa được
giải thích tại Điều Khoản Chung sẽ
được giải thích theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
2. Những
nguyên tắc chung
2.1. SBS đề
cao và tôn trọng quyền riêng tư, bảo mật và an
toàn Dữ liệu cá nhân. Đồng thời, SBS luôn nỗ
lực bảo vệ Dữ liệu cá nhân, quyền riêng
tư của Chủ thể dữ liệu và tuân thủ
pháp luật thông qua những biện pháp bảo vệ Dữ
liệu cá nhân nhằm đáp ứng và phù hợp với quy
định được ban hành.
2.2. SBS chỉ thu
thập, xử lý Dữ liệu cá nhân phù hợp với quy
định của pháp luật và trong phạm vi (các) văn
bản, thỏa thuận được giao kết giữa
SBS và Khách hàng và/hoặc (các) bên có liên quan.
2.3. Phụ thuộc
vào vai trò của SBS trong từng tình huống cụ thể
là (i) Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân; (ii) Bên Xử lý dữ
liệu cá nhân; hoặc (iii) Bên Kiểm soát và xử lý dữ
liệu cá nhân, SBS sẽ thực hiện các quyền hạn,
trách nhiệm cũng như các nguyên tắc xử lý Dữ
liệu cá nhân tương ứng theo quy định của
pháp luật hiện hành.
2.4. Tất cả
các quyền và nghĩa vụ của SBS, Chủ thể dữ
liệu, Bên cung cấp dữ liệu cá nhân tại Điều
Khoản Chung này sẽ không thay thế, chấm dứt hoặc
thay đổi mà sẽ đồng thời là các quyền,
nghĩa vụ mà SBS, Chủ thể dữ liệu, Bên cung cấp
dữ liệu cá nhân đang có ở bất kỳ văn bản
nào và không một điều khoản nào trong Điều
Khoản Chung này hàm ý hạn chế hoặc xóa bỏ bất
kỳ quyền, nghĩa vụ nào trong số các quyền,
nghĩa vụ của các bên đã được xác lập,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng
văn bản.
2.5. Chủ thể
dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân hiểu
và đồng ý rằng, Dữ liệu cá nhân (bao gồm cả
Dữ liệu cá nhân cơ bản và Dữ liệu cá nhân nhạy
cảm) được cung cấp cho SBS sẽ không giới
hạn trong phạm vi các dữ liệu cá nhân sẽ
được cung cấp mà còn bao gồm các dữ liệu
cá nhân đã được cung cấp cho SBS. Việc Chủ
thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân tiếp
tục sử dụng các dịch vụ, sản phẩm của
SBS hoặc tiếp tục duy trì các giao dịch, thỏa thuận
đã thiết lập với SBS sau thời điểm chấp
thuận Điều Khoản Chung này chính là sự đồng
ý rõ ràng, tự nguyện và khẳng định của Chủ
thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu cá nhân
cho phép SBS xử lý Dữ liệu cá nhân (bao gồm cả Dữ
liệu cá nhân cơ bản và Dữ liệu cá nhân nhạy
cảm) trong suốt quá trình tiếp nhận và xử lý Dữ
liệu cá nhân, bắt đầu từ khi SBS tiếp nhận
được thông tin cho đến khi có yêu cầu chấm
dứt việc xử lý dữ liệu từ Chủ thể
dữ liệu/Bên cung cấp dữ liệu hoặc theo quy
định của pháp luật.
2.6. Khi cung cấp
Dữ liệu cá nhân của một bên khác (bao gồm
nhưng không giới hạn ở Dữ liệu cá nhân của
người đại diện giao dịch của tổ
chức, người phụ thuộc, người có liên
quan theo quy định pháp luật, người giám hộ,
bạn bè, bên thụ hưởng, người được
ủy quyền, đối tác, người liên hệ trong
các trường hợp khẩn cấp hoặc cá nhân khác)
cho SBS, Bên cung cấp dữ liệu cá nhân cam đoan, bảo
đảm và chịu trách nhiệm rằng Bên cung cấp dữ
liệu cá nhân đã cung cấp thông tin đầy đủ
và có được sự đồng ý hợp pháp của
Chủ thể dữ liệu cho phép SBS thu thập, xử
lý các Dữ liệu cá nhân theo Điều Khoản Chung này.
Bên cung cấp dữ liệu cá nhân đồng ý rằng SBS
không có trách nhiệm phải thẩm định về tính
hợp pháp, hợp lệ của sự đồng ý trên và
việc lưu trữ bằng chứng chứng minh thuộc
trách nhiệm của Bên cung cấp dữ liệu cá nhân. Bên
cung cấp dữ liệu cá nhân phải cung cấp bằng
chứng chứng minh về sự đồng ý của Chủ
thể dữ liệu trên trong trường SBS có yêu cầu.
SBS được miễn trừ trách nhiệm và được
yêu cầu bồi thường các thiệt hại, chi phí
liên quan khi Bên cung cấp dữ liệu cá nhân không thực
hiện đúng nội dung quy định tại Mục
này.
3. Các
nội dung về xử lý dữ liệu cá nhân
3.1. Thu thập
dữ liệu cá nhân
3.1.1. Để
thực hiện các mục đích tại Điều 3.2
dưới đây, SBS cần và/hoặc được yêu
cầu phải thu thập Dữ liệu cá nhân của Chủ
thể dữ liệu.
3.1.2. Cách
thức và phương thức SBS thu thập Dữ liệu
cá nhân
SBS có thể thu thập trực tiếp hoặc gián tiếp
Dữ liệu cá nhân từ một hoặc một số
các nguồn như được liệt kê dưới
đây, bao gồm nhưng không giới hạn:
3.1.2.1.
Từ việc gặp gỡ trực tiếp
Bên cung cấp dữ liệu cá nhân: SBS thu thập trong quá
trình tiếp xúc, làm việc, cung cấp/sử dụng dịch
vụ, gặp mặt trực tiếp Bên cung cấp dữ
liệu cá nhân và được Bên cung cấp dữ liệu
cá nhân cung cấp thông tin.
3.1.2.2.
Từ các trao đổi, liên lạc với
Bên cung cấp dữ liệu cá nhân khi phát sinh liên hệ giữa
Bên cung cấp dữ liệu cá nhân với SBS, như qua
email, Tổng đài của SBS (Contact Center), liên lạc
điện tử hoặc bất kỳ phương tiện
nào khác (bao gồm nhưng không giới hạn cả các cuộc
khảo sát, điều tra mà SBS tiến hành hoặc có
được).
3.1.2.3.
Từ các trang tin điện tử của
SBS khi Bên cung cấp dữ liệu cá nhân có sự truy cập,
khai báo Dữ liệu cá nhân.
3.1.2.4.
Từ ứng dụng di động khi
Bên cung cấp dữ liệu cá nhân có sự tải xuống,
sử dụng hoặc khai báo Dữ liệu cá nhân trên ứng
dụng dành cho thiết bị di động của SBS.
3.1.2.5.
Từ các tương tác hoặc các công
nghệ thu thập dữ liệu tự động: SBS có
thể thu thập Dữ liệu cá nhân của Chủ thể
dữ liệu được ghi tự động từ
kết nối của Bên cung cấp dữ liệu cá nhân hoặc
các bên có liên quan như cookies, plug-in, trình tự kết nối
mạng xã hội của bên thứ ba hoặc bất kỳ
công nghệ nào có khả năng theo dõi, thu nhận Dữ liệu
cá nhân trên các thiết bị hoặc trang tin điện tử
đó (như: facebook, tiktok, instagram…).
3.1.2.6.
Từ Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền như Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các Sở
giao dịch chứng khoán hoặc các cơ quan chức
năng, có thẩm quyền khác tại Việt Nam.
3.1.2.7.
Từ các nguồn được công
khai như danh bạ điện thoại, thông tin quảng
cáo/tờ rơi, các thông tin được công khai trên mạng,….
3.1.2.8.
Từ những nguồn khác mà Chủ thể
dữ liệu đồng ý việc chia sẻ/cung cấp Dữ
liệu cá nhân, hoặc những nguồn mà việc thu thập
được pháp luật yêu cầu hoặc cho phép.
3.2. Mục
đích xử lý Dữ liệu cá nhân
3.2.1. SBS
có thể xử lý Dữ liệu cá nhân cho một hoặc
nhiều mục đích sau đây:
3.2.1.1.
Mục đích chung:
a)
Rà soát tính chính xác, đầy đủ của
các Dữ liệu cá nhân được cung cấp; xác định
hoặc xác thực danh tính Chủ thể dữ liệu và
thực hiện quy trình xác thực Chủ thể dữ liệu
b)
Để xác lập quan hệ giữa SBS
với Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ
liệu cá nhân/Bên thứ ba có liên quan.
c)
Để phục vụ các mục
đích khác có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của SBS mà SBS cho là phù hợp tại từng thời
điểm;
d)
Bảo vệ lợi ích hợp pháp của
SBS và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan, bao gồm
nhưng không giới hạn việc để thu các khoản
phí, lệ phí và/hoặc để thu hồi bất kỳ
khoản nợ nào, hay xử lý các thủ tục khiếu
kiện, khiếu nại hay theo bất kỳ thỏa thuận
nào giữa Chủ thể dữ liệu/ Bên cung cấp dữ
liệu cá nhân và SBS;
e)
Để đánh giá bất kỳ đề
xuất nào liên quan đến quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ theo (những) văn bản, thỏa thuận
giữa Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp dữ
liệu cá nhân với SBS;
f)
Cung cấp cho các bên cung cấp dịch vụ/đối
tác của SBS để thực hiện giao dịch cho Chủ
thể dữ liệu/ Bên cung cấp dữ liệu cá nhân
và/hoặc SBS;
g)
Ngăn chặn hoặc giảm thiểu
mối đe doạ đối với tính mạng, sức
khỏe của người khác và lợi ích công cộng;
h)
Để đánh giá rủi ro,
phân tích xu hướng, thống kê, lên kế hoạch,
bao gồm và không giới hạn việc phân tích xử
lý dữ liệu về thống kê, giao dịch, tín dụng
và phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng
bố, tài trợ vũ khí hủy diệt hàng loạt;
i)
Để phát hiện, ngăn chặn
và điều tra tội phạm, tấn công hoặc
các hành vi vi phạm pháp luật (bao gồm cả gian lận,
hối lộ, tham nhũng hoặc trốn
thuế);
j)
Để thực hiện các giao
dịch như chuyển giao, định đoạt, tổ
chức lại doanh nghiệp hoặc mua bán, trao
đổi đối với hoạt động,
tài sản của SBS;
k)
Để đáp ứng, tuân thủ các
chính sách nội bộ của SBS, các thủ tục và bất
kỳ quy tắc, quy định, hướng dẫn, chỉ
thị hoặc yêu cầu được ban hành bởi
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
pháp luật;
3.2.1.2.
Ngoài Mục đích chung tại Điều
3.2.1.1 nêu trên thì SBS còn có thể xử lý Dữ liệu cá
nhân cho một hoặc nhiều mục đích tương ứng
đối với từng đối tượng sau:
a)
Đối với Khách hàng
·
Thẩm
định hồ sơ pháp lý, khả năng tài chính và
điều kiện đáp ứng của Khách hàng đối
với bất kỳ nghiệp vụ, sản phẩm và dịch
vụ nào do SBS đề xuất hoặc cung cấp;
·
Cung
cấp các nghiệp vụ, sản phẩm, dịch vụ
do SBS triển khai (bao gồm nhưng không giới hạn
các sản phẩm mà bên thứ ba phối hợp với SBS
thực hiện theo quy định của pháp luật);
·
Quảng
bá, thông tin về các sản phẩm, dịch vụ,
chương trình khuyến mại, nghiên cứu, khảo
sát, tin tức, thông tin cập nhật, các sự kiện, cuộc
thi có thưởng, trao các phần thưởng có liên quan,
các hoạt động truyền thông, giới thiệu có
liên quan về các dịch vụ, sản phẩm của SBS
và các dịch vụ của đối tác khác có hợp tác với
SBS;
·
Liên
hệ nhằm trao đổi thông tin, cung cấp các văn
bản hoặc các tài liệu khác có liên quan đến giao dịch
và việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ
tại SBS;
·
Thông
báo các thông tin về nghĩa vụ, quyền lợi, thay
đổi các tính năng, cải tiến và nâng cao tiện
ích, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ;
·
Lập
các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động hoặc các loại
báo cáo liên quan khác theo quy định pháp luật;
·
Thực
hiện nghiên cứu thị trường, khảo sát và phân
tích dữ liệu liên quan đến bất kỳ các sản
phẩm, dịch vụ nào do SBS cung cấp (dù được
thực hiện bởi SBS hay một bên thứ ba khác mà SBS
hợp tác) mà có thể liên quan đến Khách hàng/Chủ thể
dữ liệu.
b)
Đối với bên cung cấp sản
phẩm, dịch vụ, đối tác cho thuê, thuê tài sản,
hợp tác với SBS
·
Để
giao kết và thực hiện các mục đích theo các
văn bản, thỏa thuận có liên quan;
·
Liên
hệ làm việc, trao đổi, xác nhận thông tin trong
quá trình thực hiện các công việc/dịch vụ giữa
Bên cung cấp dữ liệu cá nhân với SBS.
c)
Đối với ứng viên tiềm
năng, cộng tác viên, người lao động
·
Rà
soát điều kiện ứng viên, cộng tác viên; đánh
giá hồ sơ, tài liệu, chứng từ với
mục đích thẩm định, đánh giá
tư cách ứng viên, cộng tác viên, đăng ký
hồ sơ ứng viên, cộng tác viên và phục vụ quá
trình tuyển dụng, ký kết hợp đồng dịch
vụ;
·
Ký
kết và quản lý hợp đồng, thỏa thuận việc
làm, dịch vụ với ứng viên, cộng tác viên,
người lao động;
·
Đào
tạo, kiểm tra, đánh giá chất lượng
công việc và việc tuân thủ các nghĩa vụ
tại hợp đồng, thỏa thuận, cam kết với
SBS;
·
Quản
lý hồ sơ nhân sự và thực hiện các thủ tục
theo quy định của pháp luật với các cơ quan
chức năng, cơ quan có thẩm quyền như cơ
quan lao động, bảo hiểm, thuế, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước,…;
·
Thực
hiện các hoạt động, công việc cần thiết
từ các thỏa thuận, hợp đồng được
ký kết với các bên thứ ba tùy theo mục đích, nhu cầu
phát sinh tại từng thời điểm như dịch vụ
đào tạo, bảo hiểm sức khỏe, khám chữa
bệnh, vận tải, du lịch, tổ chức sự kiện,…;
·
Thực
hiện các mục đích khác liên quan đến việc
phát triển, quản trị nguồn nhân lực.
3.2.2. SBS
sẽ yêu cầu sự cho phép từ Chủ thể dữ
liệu trước khi sử dụng Dữ liệu cá nhân
của họ cho mục đích khác ngoài các mục đích
đã được nêu tại Điều Khoản Chung
này.
3.3. Xử
lý Dữ liệu cá nhân trong một số trường hợp
đặc biệt
3.3.1. SBS
sẽ có thể ghi âm, ghi hình và xử lý Dữ liệu cá
nhân thu thập được từ camera quan sát (“CCTV”) tại
các khu vực có lắp CCTV (bao gồm nhưng không giới
hạn bởi khu vực văn phòng, khu vực ở hành
lang, khu vực lối ra,..) phù hợp với các yêu cầu
đảm bảo an ninh trong hoạt động của SBS
và cho Khách hàng theo quy định của của pháp luật;
3.3.2. SBS
luôn tôn trọng và bảo vệ Dữ liệu cá nhân của
trẻ em. Ngoài các biện pháp bảo vệ Dữ liệu
cá nhân được quy định theo pháp luật, trước
khi xử lý Dữ liệu cá nhân của trẻ em, SBS sẽ
thực hiện xác minh tuổi của trẻ em và yêu cầu
sự đồng ý của (i) trẻ em và/hoặc (ii) cha, mẹ
hoặc người giám hộ của trẻ em theo quy
định của pháp luật;
3.3.3. Bên
cạnh tuân thủ theo các quy định pháp luật có liên
quan khác, đối với việc xử lý Dữ liệu
cá nhân liên quan đến Dữ liệu cá nhân của người
bị tuyên bố mất tích/người đã chết, SBS
sẽ phải được sự đồng ý của một
trong số những người có liên quan theo quy định
của pháp luật hiện hành.
3.4. Việc
chuyển giao và tiết lộ Dữ liệu cá nhân
3.4.1. SBS
sẽ không bán, trao đổi, cho thuê (có thời hạn hoặc
vô thời hạn) các thông tin cá nhân của Chủ thể dữ
liệu mà không có sự chấp thuận của Chủ thể
dữ liệu theo pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, để
thực hiện các mục đích và hoạt động xử
lý Dữ liệu cá nhân tại Điều Khoản Chung này,
Bên cung cấp dữ liệu cá nhân hiểu và đồng ý SBS
có thể tiết lộ Dữ liệu cá nhân cho một hoặc
các bên dưới đây:
3.4.1.1.
Các đơn vị thành viên của SBS,
bao gồm nhưng không giới hạn các công ty con, công ty
thành viên, công ty liên doanh, công ty liên kết được SBS
xác định trong từng thời kỳ;
3.4.1.2.
Các nhân viên và bộ phận trong nội bộ
SBS cho các mục đích được nêu trong Điều
Khoản Chung này và các văn bản, thỏa thuận
được ký kết giữa Khách hàng và SBS;
3.4.1.3.
Các đơn vị tư vấn, luật
sư, cố vấn, kế toán viên, kiểm toán viên của
SBS hoặc Khách hàng;
3.4.1.4.
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tại Việt Nam hoặc bất kỳ cá nhân, cơ quan quản
lý hoặc bên thứ ba mà SBS được phép hoặc bắt
buộc phải tiết lộ theo quy định pháp luật
của bất kỳ quốc gia, hoặc theo bất kỳ
văn bản, thỏa thuận nào khác giữa bên thứ ba
và SBS;
3.4.1.5.
Các đối tác kinh doanh, nhà cung cấp
phần thưởng, nhà cung cấp quà tặng, các bên đồng
thương hiệu, bên tham gia hoặc phối hợp tổ
chức chương trình khách hàng thân thiết, các nhà quảng
cáo, tổ chức từ thiện hoặc tổ chức
phi lợi nhuận, bất kỳ tổ chức nào có liên
quan nhằm mục đích điều hành, triển khai hoạt
động kinh doanh của SBS, bên triển khai vận hành hệ
thống, ứng dụng hoặc thiết bị hay cung cấp
cho Khách hàng bất kỳ sản phẩm, dịch vụ nào
mà Khách hàng lựa chọn hoặc các mục đích
được nêu trong Điều Khoản Chung này;
3.4.1.6.
Bất kỳ cá nhân, tổ chức có
liên quan đến việc thực thi hoặc duy trì bất
kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào theo (các) thỏa
thuận giữa Khách hàng/Bên cung cấp dữ liệu cá
nhân với SBS;
3.4.1.7.
Cha mẹ, vợ chồng, con,
người thừa kế của Chủ thể dữ
liệu trong trường hợp Chủ thể dữ
liệu đã chết, bị tuyên bố mất tích;
3.4.1.8.
Các bên thứ ba mà Khách hàng đồng ý
hoặc SBS có cơ sở pháp lý để chia sẻ Dữ
liệu cá nhân.
3.4.2. SBS
xem Dữ liệu cá nhân là riêng tư và bảo mật. Ngoài
các bên đã nêu ở trên, SBS không tiết lộ Dữ liệu
cá nhân cho bất kỳ bên nào khác, trừ các trường hợp:
3.4.2.1.
Khi có sự đồng ý của Chủ
thể dữ liệu;
3.4.2.2.
Khi SBS được yêu cầu hoặc
được phép tiết lộ theo quy định pháp luật;
hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
3.4.2.3.
Khi SBS chuyển giao quyền và nghĩa vụ
theo (các) thỏa thuận giữa các bên có liên quan và SBS hoặc
thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.5. Chuyển
Dữ liệu cá nhân ra nước ngoài
3.5.1. Nhằm
thực hiện mục đích xử lý Dữ liệu cá
nhân tại Điều Khoản Chung này, SBS có thể phải
cung cấp/chia sẻ Dữ liệu cá nhân đến các bên
thứ ba liên quan của SBS và các bên thứ ba này có thể tại
Việt Nam hoặc bất cứ địa điểm nào
khác nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
3.5.2. Khi
thực hiện việc cung cấp/chia sẻ Dữ liệu
cá nhân ra nước ngoài, SBS sẽ yêu cầu bên tiếp nhận
đảm bảo rằng Dữ liệu cá nhân được
chuyển giao cho họ sẽ bảo mật và an toàn. SBS và
bên tiếp nhận đảm bảo tuân thủ các
nghĩa vụ pháp lý và quy định liên quan đến việc
bảo vệ Dữ liệu cá nhân.
3.6. Cách
thức xử lý Dữ liệu cá nhân
Tùy
thuộc vào mục đích xử lý Dữ liệu cá nhân, SBS
hoặc bên xử lý dữ liệu của SBS hoặc bên thứ
ba được phép xử lý dữ liệu cho SBS có thể
áp dụng các cách thức xử lý phù hợp bao gồm
nhưng không giới hạn ở các phương thức xử
lý Dữ liệu cá nhân tự động, thủ công hoặc
các phương thức khác phù hợp với quy định
của pháp luật và của SBS từng thời kỳ.
3.7. Thời
gian xử lý Dữ liệu cá nhân
Tùy
thuộc từng hoạt động cụ thể, Dữ
liệu cá nhân có thể được SBS xử lý sau khi
được cung cấp, thu thập và kết thúc khi hoàn
thành việc xử lý dữ liệu phù hợp với mục
đích thực hiện hoặc cho đến khi Dữ liệu
cá nhân đã được xóa theo quy định (tùy thời
điểm nào đến sau).
3.8. Các
nội dung khác
Các
nội dung khác liên quan đến Xử lý dữ liệu cá
nhân chưa được thể hiện tại Điều
Khoản Chung này thì áp dụng theo các văn bản pháp luật
hiện hành.
4. Quyền
và nghĩa vụ của Chủ thể dữ liệu liên
quan đến Dữ liệu cá nhân cung cấp cho SBS
4.1. Chủ thể
dữ liệu có các quyền sau đây: (i) Quyền
được biết; (ii) Quyền đồng ý; (iii) Quyền
truy cập; (iv) Quyền rút lại sự đồng ý; (v)
Quyền xóa dữ liệu; (vi) Quyền hạn chế xử
lý dữ liệu; (vii) Quyền cung cấp dữ liệu;
(viii) Quyền phản đối xử lý dữ liệu;
(ix) Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện;
(x) Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại;
(xi) Quyền tự bảo vệ; và (xii) các quyền có liên
quan khác theo quy định của pháp luật. Nội dung cụ
thể của các quyền nêu trên tuân thủ theo quy định
của pháp luật hiện hành.
4.2. SBS bằng sự
nỗ lực hợp lý, sẽ thực hiện yêu cầu hợp
pháp và hợp lệ từ Chủ thể dữ liệu
trong khoảng thời gian luật định kể từ
khi nhận được yêu cầu hoàn chỉnh, hợp lệ
và phí xử lý liên quan (nếu có) từ Chủ thể dữ
liệu, phụ thuộc vào quyền của SBS khi
được viện dẫn đến bất kỳ sự
miễn trừ và/hoặc ngoại lệ nào theo quy định
pháp luật;
4.3. Trong trường
hợp Chủ thể dữ liệu rút lại sự đồng
ý của mình, yêu cầu xóa dữ liệu, hạn chế xử
lý dữ liệu và/hoặc thực hiện các quyền có
liên quan khác đối với bất kỳ hoặc tất
cả các Dữ liệu cá nhân của mình, và tuỳ thuộc
vào bản chất yêu cầu của Chủ thể dữ
liệu, SBS có thể sẽ xem xét và quyết định về
việc không tiếp tục thực hiện giao dịch hoặc
không tiếp tục cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ có liên quan đến việc sử dụng Dữ liệu
cá nhân của Khách hàng/Chủ thể dữ liệu do không
thể đảm bảo tiêu chuẩn/chất lượng
của sản phẩm, dịch vụ theo đánh giá của
SBS hoặc do quy định của pháp luật cần phải
thu thập Dữ liệu cá nhân liên quan khi cung cấp sản
phẩm, dịch vụ. Các hành vi được thực hiện
theo quy định này được xem là sự đơn
phương chấm dứt giao dịch từ phía Chủ
thể dữ liệu/Khách hàng cho bất kỳ mối quan
hệ nào với SBS và hoàn toàn có thể dẫn đến sự
vi phạm nghĩa vụ hoặc các cam kết theo các
văn bản, thỏa thuận giữa Chủ thể dữ
liệu/Khách hàng với SBS. Khi phát sinh tình huống này, SBS sẽ
thông báo đến Chủ thể dữ liệu/Khách hàng về
việc chấm dứt sản phẩm, dịch vụ và
Khách hàng/Chủ thể dữ liệu hoàn toàn chịu trách
nhiệm đối với mọi thiệt hại phát sinh
có liên quan.
Khách hàng/Chủ thể dữ liệu cần lưu ý, do
đặc thù hoạt động của SBS, trong trường
hợp pháp luật có quy định SBS phải lưu trữ
Dữ liệu cá nhân trong một số trường hợp
nhất định thì SBS không thể đáp ứng yêu cầu
xóa dữ liệu của Chủ thể dữ liệu có
liên quan nếu việc xóa dữ liệu dẫn đến
vi phạm pháp luật;
4.4. Vì mục
đích bảo mật, Chủ thể dữ liệu có thể
cần phải đưa ra yêu cầu của mình bằng
văn bản hoặc sử dụng phương pháp khác
để chứng minh và xác thực danh tính của Chủ
thể dữ liệu. SBS có thể yêu cầu Chủ thể
dữ liệu xác minh danh tính trước khi xử lý yêu cầu
của Chủ thể dữ liệu;
4.5. Chủ thể
dữ liệu có trách nhiệm tự bảo vệ Dữ
liệu cá nhân của mình, yêu cầu các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan bảo vệ Dữ liệu cá nhân của
mình. Đồng thời, Chủ thể dữ liệu sẽ
tôn trọng và bảo vệ Dữ liệu cá nhân của
người khác;
4.6. Chủ thể
dữ liệu cung cấp đầy đủ, chính xác Dữ
liệu cá nhân cho SBS khi giao kết hợp đồng hoặc
sử dụng dịch vụ do SBS cung cấp;
4.7. Chủ thể
dữ liệu thực hiện và tuân thủ quy định
của pháp luật về bảo vệ Dữ liệu cá
nhân và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định
về bảo vệ Dữ liệu cá nhân;
4.8. Trong trường
hợp có sự thay đổi, điều chỉnh Dữ
liệu cá nhân, Chủ thể dữ liệu/Bên cung cấp
dữ liệu cá nhân và/hoặc bên có liên quan có trách nhiệm
liên hệ và thông báo ngay cho SBS để SBS thực hiện
cập nhật kịp thời những thay đổi,
điều chỉnh đó. Chủ thể dữ liệu/Bên
cung cấp dữ liệu cá nhân và/hoặc bên có liên quan sẽ
chịu trách nhiệm toàn bộ đối với việc
chậm trễ thông báo này; đồng thời, việc chậm
trễ thông báo này sẽ miễn trừ cho SBS khỏi mọi
thiệt hại, rủi ro phát sinh (nếu có);
4.9. Chủ thể
dữ liệu cập nhật thông tin đăng tải
trên trang điện tử của SBS tại http://sbsc.com.vn/privacy_policy và
thực hiện theo bất kỳ thay đổi nào
(nếu có) liên quan đến Điều Khoản Chung
này;
4.10.
Chủ thể dữ liệu thông báo ngay
tới SBS nếu phát hiện hoặc nghi ngờ Dữ liệu
cá nhân bị lộ, có thể dẫn tới rủi ro trong
quá trình sử dụng sản phẩm, dịch vụ, hoặc
bất kỳ vi phạm nào về bảo vệ Dữ liệu
cá nhân theo Điều Khoản Chung này mà Chủ thể dữ
liệu có thể nhận biết được;
4.11.
Chủ thể dữ liệu hiểu và
đồng ý rằng, SBS có quyền từ chối thực
hiện các yêu cầu của Chủ thể dữ liệu
trong một số trường hợp, bao gồm nhưng
không giới hạn ở: (i) Chủ thể dữ liệu
không thực hiện đúng trình tự, thủ tục do SBS
hướng dẫn; (ii) Chủ thể dữ liệu không
cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các
giấy tờ, tài liệu để xác minh danh tính; hoặc
(iii) trong trường hợp SBS đánh giá có dấu hiệu
gian lận, vi phạm về bảo vệ Dữ liệu
cá nhân; hoặc (iv) quy định của pháp luật không
cho phép thực hiện yêu cầu của Chủ thể dữ
liệu;
4.12.
Chủ thể dữ liệu xác nhận
rằng, bằng việc chấp nhận Điều Khoản
Chung này, Chủ thể dữ liệu đã được
SBS thông báo, đã biết rõ và đồng ý với toàn bộ
các nội dung cần được thông báo trước
khi SBS xử lý Dữ liệu cá nhân, chi tiết như quy
định tại Điều Khoản Chung này. Chủ thể
dữ liệu đồng ý rằng SBS không cần thực
hiện thông báo lại trước khi xử lý Dữ liệu
cá nhân.
5. Rủi
ro khi bị lộ Dữ liệu cá nhân và biện pháp bảo
vệ
5.1. Chủ thể
dữ liệu đồng ý rằng xử lý Dữ liệu
cá nhân sẽ luôn tồn tại những rủi ro tiềm
tàng do lỗi của hệ thống, đường truyền,
sự kiện bất khả kháng, virut, tấn công mạng
hoặc lỗi phần cứng, phần mềm, các hành
động, thao tác của Khách hàng/Chủ thể dữ liệu
hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác ảnh hưởng
đến việc cung cấp và xử lý Dữ liệu cá
nhân của Chủ thể dữ liệu…. Các rủi có thể
phát sinh như việc Dữ liệu cá nhân có thể bị
lộ hoặc bị đánh cắp bởi một bên khác dẫn
đến việc các Dữ liệu cá nhân này có thể
được sử dụng vào những mục đích
không mong muốn hoặc nằm ngoài tầm kiểm soát của
SBS và Chủ thể dữ liệu gây ra những tổn thất
cả về vật chất và tinh thần.
5.2. SBS xem các Dữ
liệu cá nhân như là tài sản quan trọng nhất của
SBS và SBS luôn cố gắng đảm bảo tính bảo mật,
an toàn, tuân thủ pháp luật, hạn chế các hậu quả,
thiệt hại không mong muốn có khả năng xảy
ra.
5.3. Trách nhiệm
bảo mật Dữ liệu cá nhân là yêu cầu bắt buộc
SBS đặt ra cho toàn thể nhân viên. SBS thực hiện
trách nhiệm bảo vệ Dữ liệu cá nhân theo quy
định của pháp luật hiện hành với các
phương pháp bảo mật tốt nhất theo quy định
pháp luật và thường xuyên xem xét, cập nhật các biện
pháp quản lý và kỹ thuật khi xử lý Dữ liệu
cá nhân (nếu có).
6. Lưu
trữ Dữ liệu cá nhân
6.1. Dữ liệu
cá nhân do SBS lưu trữ sẽ được bảo mật.
SBS sẽ thực hiện các biện pháp hợp lý để
bảo vệ Dữ liệu cá nhân khi được
lưu trữ tại SBS.
6.2. SBS lưu trữ
Dữ liệu cá nhân trong khoảng thời gian cần thiết
để hoàn thành các mục đích theo các văn bản mà
các bên có liên quan đã ký với SBS và theo Điều Khoản
Chung này, trừ khi thời gian lưu trữ Dữ liệu
cá nhân lâu hơn nếu được yêu cầu hoặc
cho phép bởi (các) bên có liên quan và các quy định pháp luật
hiện hành.
7. Sửa
đổi, bổ sung Điều Khoản Chung
SBS
có thể sửa đổi, bổ sung các nội dung của
Điều Khoản Chung này tùy từng thời điểm
và đảm bảo việc sửa đổi, bổ sung
phù hợp với các quy định có liên quan của pháp luật.
Thông báo về bất kỳ sự sửa đổi, bổ
sung nào sẽ được cập nhật, đăng tải
trên trang điện tử của SBS tại http://sbsc.com.vn/privacy_policy và/hoặc
thông báo đến Chủ thể dữ liệu/Khách hàng hoặc
các bên liên quan thông qua các phương tiện liên lạc mà SBS
cho là phù hợp.
Trong phạm vi được pháp luật hiện hành cho
phép, việc Khách hàng hoặc các bên liên quan tiếp tục sử
dụng các dịch vụ, sản phẩm của SBS; hoặc
tiếp tục duy trì các giao dịch, thỏa thuận với
SBS đồng nghĩa với việc Chủ thể dữ
liệu/Khách hàng/các bên liên quan đồng ý với các nội
dung sửa đổi, bổ sung của Điều Khoản
Chung này mà không kèm theo bất kỳ điều kiện nào.
8. Thông
tin liên hệ xử lý Dữ liệu cá nhân
Mọi
thắc mắc liên quan đến việc SBS xử lý Dữ
liệu cá nhân của Chủ thể dữ liệu, vui lòng
liên hệ theo thông tin dưới đây:
·
Đối
với Khách hàng: Hotline 082 258 3399 (Hội Sở) hoặc 84 247109
4226 (Hà Nội)
·
Đối
với ứng viên, cộng tác viên, người lao động:
Phòng Nhân sự của SBS
·
Đối
với các bên cung cấp dịch vụ, đối tác khác:
theo thông tin đầu mối liên hệ tại các văn bản,
thỏa thuận có liên quan.
9. Điều
khoản về Chấp thuận
9.1. Khi sử dụng
bất kỳ dịch vụ, sản phẩm hoặc truy cập
bất kỳ trang tin điện tử, ứng dụng hoặc
thiết bị của SBS hoặc được kết nối
đến SBS, hoặc xác lập giao dịch hoặc cho
phép SBS xử lý Dữ liệu cá nhân (trực tiếp hoặc
thông qua bên thứ ba), Chủ thể dữ liệu/Khách hàng
được coi là đã chấp nhận và không kèm theo bất
kỳ điều kiện nào đối với các chính sách
được đề cập tại Điều Khoản
Chung này và các thay đổi (nếu có) trong từng thời
kỳ.
9.2. Điều
Khoản Chung này là một phần không thể tách
rời và cần được đọc, hiểu
thống nhất với các hợp đồng, thỏa
thuận, đề nghị, cam kết, đăng ký sử
dụng sản phẩm, dịch vụ được xác lập
giữa Chủ thể dữ liệu/Khách hàng/Bên cung cấp
Dữ liệu cá nhân và SBS. Điều Khoản Chung sẽ
được ưu tiên áp dụng trong
trường hợp có bất kỳ xung đột
hoặc mâu thuẫn nào với các hợp đồng,
thỏa thuận, đề nghị, cam kết, đăng
ký sử dụng sản phẩm, dịch vụ chi phối
mối quan hệ của Chủ thể dữ liệu/Khách
hàng/Bên cung cấp Dữ liệu cá nhân với SBS, cho dù
được ký kết trước, vào ngày hoặc
sau ngày Chủ thể dữ liệu/Khách hàng/Bên cung cấp
Dữ liệu cá nhân Điều Khoản Chung này.