Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần của Công ty cổ phần Kinh tế - Kỹ thuật do Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng sở hữu
16/08/2024 10:07:45 SA       

 

SỞ GIAO DỊCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:        /QĐ-SGDHN

               Hà Nội, ngày       tháng       năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần của

Công ty cổ phần Kinh tế - Kỹ thuật do Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng sở hữu

           

TỔNG GIÁM ĐỐC

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

        

Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-HĐTV ngày 30/06/2021 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-HĐTV ngày 09/07/2021 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/05/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015, Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018, Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TCTKTKT ngày 17/04/2024 của Chủ tịch Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng về việc phê duyệt Phương án thoái vốn tại Công ty cổ phần Kinh tế - Kỹ thuật;

Căn cứ Biên bản làm việc ngày 06/8/2024 giữa Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng, CTCP Chứng khoán Quốc Gia;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức đấu giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần của Công ty cổ phần Kinh tế - Kỹ thuật do Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng sở hữu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội quyết định.

Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp, Trưởng Ban Tổ chức đấu giá, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

-   Như Điều 3;

-   UBCKNN (để b/c);

-   Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng;

-   Công ty cổ phần Kinh tế - Kỹ thuật;

-   CTCP Chứng khoán Quốc Gia;

-  Lưu VT, BĐG (06b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

Đỗ Văn Tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY CHẾ

CHÀO BÁN CẠNH TRANH CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH TẾ - KỸ THUẬT DO TỔNG CÔNG TY KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG SỞ HỮU

(Ban hành kèm theo Quyết định số       /QĐ-SGDHN ngày        /     /2024

của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với hình thức chào bán cạnh tranh để chuyển nhượng vốn cổ phần của Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng tại Công ty cổ phần Kinh tế - Kỹ thuật được thực hiện tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Điều 2. Một số từ ngữ áp dụng tại Quy chế này theo quy định sau

1. Chào bán cạnh tranh công khai là việc chào bán cạnh tranh cổ phần công khai thông thường cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá.

2. Nhà đầu tư mua cổ phần (gọi tắt là nhà đầu tư) là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, không thuộc các đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua cổ phần tại các công ty cổ phần theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng.

4. Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng là Công ty cổ phần Kinh tế - Kỹ thuật.

5. Tổ chức chào bán cạnh tranh là Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

6. Tổ chức tư vấn chào bán cạnh tranh CTCP Chứng khoán Quốc Gia.

7. Hội đồng chào bán cạnh tranh là tổ chức được thành lập để chỉ đạo việc thực hiện chào bán cạnh tranh cổ phần bao gồm: đại diện chủ sở hữu vốn chuyển nhượng; đại diện Tổ chức chào bán cạnh tranh; đại diện Tổ chức tư vấn chào bán cạnh tranh. Chủ tịch Hội đồng chào bán cạnh tranh là người đại diện của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng, thay mặt Hội đồng chào bán cạnh tranh ký các văn bản thuộc thẩm quyền.

8. Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng

9. Giá khởi điểm một cổ phần: 15.900 đồng (mức giá khởi điểm này do chủ sở hữu vốn chuyển nhượng quyết định).

10. Bước giá là khoảng cách giữa các giá đặt mua liên tiếp tính từ giá khởi điểm.

11. Bước khối lượng là khoảng cách giữa các khối lượng đặt mua liên tiếp tính từ khối lượng cổ phần được đăng ký mua tối thiểu.

12. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần của nhà đầu tư được ghi vào Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh.

13. Tiền đặt cọc là một khoản tiền của nhà đầu tư tham gia chào bán cạnh tranh ứng trước để đảm bảo quyền mua cổ phần, bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm bằng đồng Việt Nam.

14. Cổ phần không bán hết của cuộc chào bán cạnh tranh bao gồm:

a) Số lượng cổ phần nhà đầu tư trúng chào bán cạnh tranh trong cuộc chào bán cạnh tranh nhưng từ chối mua;

b) Số lượng cổ phần không được nhà đầu tư đăng ký mua theo phương án chào bán cạnh tranh đã được duyệt.

15. Các trường hợp bán chào bán cạnh tranh không thành công bao gồm:

a) Khi hết thời hạn đăng ký mà không có nhà đầu tư nào đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh hoặc chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh;

b) Sau khi nộp tiền đặt cọc, đến hết thời hạn nộp phiếu tham dự chào bán cạnh tranh không có nhà đầu tư nào nộp phiếu tham dự;

c) Không có nhà đầu tư nào trả giá tại cuộc chào bán cạnh tranh hoặc giá nhà đầu tư trả cao nhất thấp hơn giá khởi điểm;

d) Chỉ có một hoặc tất cả các nhà đầu tư trúng giá nhưng từ chối mua;

đ) Tất cả các nhà đầu tư vi phạm quy định của quy chế chào bán cạnh tranh.

16. Ngày kết thúc cuộc chào bán cạnh tranh là ngày thực hiện đầy đủ các bước công việc có liên quan đến phiên tổ chức chào bán cạnh tranh và xác định được kết quả chào bán cạnh tranh.

17. Ngày kết thúc việc bán cổ phần là ngày cuối cùng nhà đầu tư thanh toán đủ tiền mua cổ phần theo thông báo của Tổ chức chào bán cạnh tranh.

18. Ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh là ngày thông tin về kết quả cuộc chào bán cạnh tranh được công bố tại một trong các địa điểm theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Quy chế này

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng

1. Gửi văn bản đề nghị kèm theo đầy đủ hồ sơ liên quan đến chào bán cạnh tranh phần vốn cần chuyển nhượng cho Tổ chức chào bán cạnh tranh;

2. Ký hợp đồng thuê dịch vụ chào bán cạnh tranh với Tổ chức chào bán cạnh tranh đã lựa chọn;

3. Cử đại diện tham gia Hội đồng chào bán cạnh tranh, đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng chào bán cạnh tranh và tham gia kiểm tra, giám sát việc chào bán cạnh tranh cổ phần theo Quy chế này và các quy định hiện hành;

4. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến chào bán cạnh tranh cổ phần. Phối hợp với doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng để hoàn thiện và chịu trách nhiệm cung cấp cho Tổ chức chào bán cạnh tranh thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp trên cơ sở thông tin do doanh nghiệp cung cấp trước khi tiến hành chào bán cạnh tranh theo Quy chế này. Trường hợp chủ sở hữu vốn chuyển nhượng ủy quyền cho tổ chức tư vấn soạn thảo bản công bố thông tin thì tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của bản công bố thông tin trên cơ sở thông tin do doanh nghiệp và chủ sở hữu vốn chuyển nhượng cung cấp;

5. Phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh công bố công khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng và cuộc chào bán cạnh tranh theo các quy định tại Quy chế này;

6. Thông báo cho Tổ chức chào bán cạnh tranh về tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng vốn;

7. Phối hợp với Tổ chức bán chào bán cạnh tranh thuyết trình các thông tin về doanh nghiệp có vốn cần chuyển nhượng cho các nhà đầu tư (nếu cần);

8. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;

9. Ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo Quy chế này;

10. Phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh công bố kết quả chào bán cạnh tranh và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ nhưng không trúng giá theo Quy chế này;

11. Tổng hợp, báo cáo kết quả chào bán cạnh tranh gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

12. Hỗ trợ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho các nhà đầu tư trúng giá.

Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng chào bán cạnh tranh

1. Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra, giám sát hoạt động chào bán cạnh tranh theo quy định tại Quy chế này;

2. Kiểm tra tính hợp lệ của các hòm phiếu và Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;

3. Xem xét xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm;

4. Ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo Quy chế này.

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức chào bán cạnh tranh

1. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến việc chào bán cạnh tranh do chủ sở hữu vốn chuyển nhượng cung cấp theo quy định;

2. Cử đại diện tham gia Hội đồng chào bán cạnh tranh;

3. Căn cứ vào quy mô, mức vốn chuyển nhượng, Tổ chức chào bán cạnh tranh có thể lựa chọn ký kết hợp đồng với các tổ chức khác (Đại lý chào bán cạnh tranh) để thực hiện các bước công việc của phiên chào bán cạnh tranh. Trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý chào bán cạnh tranh do Tổ chức chào bán cạnh tranh quy định tại hợp đồng ký với Đại lý chào bán cạnh tranh (Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm công bố trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý chào bán cạnh tranh tại Quy chế chào bán cạnh tranh).

4. Quyết định thành lập Hội đồng chào bán cạnh tranh, ban hành và công bố Quy chế chào bán cạnh tranh;

5. Thông báo với chủ sở hữu vốn chuyển nhượng về thời gian, địa điểm tổ chức chào bán cạnh tranh và công bố thông tin liên quan đến phiên chào bán cạnh tranh theo Quy chế này;

6. Tổ chức chào bán cạnh tranh chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin và số liệu liên quan đến cuộc chào bán cạnh tranh mà chủ sở hữu vốn chuyển nhượng đã cung cấp và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nếu công bố thông tin không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng cung cấp;

7. Kiểm tra, giám sát việc công bố thông tin theo quy định tại Quy chế này và các vấn đề khác liên quan đến việc chào bán cạnh tranh thuộc trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức chào bán cạnh tranh;

8. Tổng hợp, đối chiếu giữa kết quả đăng ký theo báo cáo của các Đại lý chào bán cạnh tranh với số lượng đăng ký trên hệ thống sau khi kết thúc thời hạn đăng ký của nhà đầu tư. Thông báo công khai tại nơi chào bán cạnh tranh và trên các phương tiện thông tin của Tổ chức chào bán cạnh tranh về tổng số nhà đầu tư tham gia và tổng số cổ phần đăng ký mua (phân theo tổ chức và cá nhân) chậm nhất hai (02) ngày làm việc trước ngày dự kiến Tổ chức chào bán cạnh tranh;

9. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức;

10. Tổ chức chào bán cạnh tranh và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo quy định;

11. Ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo quy định tại Quy chế này;

12. Phối hợp với chủ sở hữu vốn chuyển nhượng công bố kết quả chào bán cạnh tranh, hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ nhưng không trúng giá theo Quy chế này và thu tiền mua cổ phần của nhà đầu tư trúng giá;

13. Gửi kết quả chào bán cạnh tranh cho các Đại lý chào bán cạnh tranh;

16. Chuyển tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham gia chào bán cạnh tranh không hợp lệ (vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh) và tiền thu từ chuyển nhượng vốn về tài khoản của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng theo quy định;

17. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ tham gia chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư cho chủ sở hữu vốn chuyển nhượng trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày hết hạn nộp tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tư;

18. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến chào bán cạnh tranh.

Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý chào bán cạnh tranh

1. Ký hợp đồng đại lý với Tổ chức chào bán cạnh tranh;

2. Phối hợp với Tổ chức chào bán cạnh tranh thực hiện việc công bố thông tin theo Điều 8 Quy chế này. Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Tổ chức chào bán cạnh tranh cung cấp thì Đại lý chào bán cạnh tranh phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật;

3. Cung cấp thông tin liên quan đến Công ty cổ phần và cuộc chào bán cạnh tranh cho nhà đầu tư cùng với Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh;

4. Tiếp nhận Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh, nhận tiền đặt cọc, kiểm tra điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh, nhập các thông tin về đăng ký chào bán cạnh tranh của các nhà đầu tư vào hệ thống của Tổ chức chào bán cạnh tranh và phát Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh cho các nhà đầu tư có đủ điều kiện theo Điều 9 Quy chế này. Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh thì Đại lý chào bán cạnh tranh phải thông báo và hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đã đặt cọc);

5. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ thông tin nhập vào hệ thống theo hồ sơ đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư;

6. Tổng hợp và báo cáo Tổ chức chào bán cạnh tranh kết quả đăng ký của nhà đầu tư đồng thời chuyển tiền đặt cọc và danh sách nhà đầu tư tham dự chào bán cạnh tranh trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký;

7. Giải thích những nội dung liên quan đến trình tự, thủ tục chào bán cạnh tranh khi nhà đầu tư thắc mắc;

8. Tiếp nhận Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của các nhà đầu tư chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 12/09/2024.

a) Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm chuyển hòm phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của các nhà đầu tư đến Tổ chức chào bán cạnh tranh theo khoản 4 Điều 13 Quy chế này. Hòm đựng Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh phải được niêm phong trước sự chứng kiến của nhà đầu tư;

b) Đại lý chào bán cạnh tranh chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp Đại lý chào bán cạnh tranh không chuyển đủ Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh đến Tổ chức chào bán cạnh tranh theo thời gian quy định, làm thất lạc Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh hoặc trong những trường hợp khác do lỗi của Đại lý chào bán cạnh tranh.

9. Thông báo và gửi kết quả chào bán cạnh tranh cho các nhà đầu tư;

10. Hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ nhưng không được mua cổ phần theo quy định;

11. Nhận tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tư trúng chào bán cạnh tranh theo thời gian quy định;

12. Chuyển tiền thanh toán mua cổ phần và danh sách nhà đầu tư trúng chào bán cạnh tranh nộp tiền thanh toán mua cổ phần cho Tổ chức chào bán cạnh tranh;

13. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư cho Tổ chức chào bán cạnh tranh trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký tham dự chào bán cạnh tranh;

14. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan.

Điều 7. Trách nhiệm và quyền lợi của nhà đầu tư tham gia chào bán cạnh tranh

1. Tiếp cận thông tin công bố về doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng và cuộc chào bán cạnh tranh theo quy định;

2. Gửi Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh cho Đại lý chào bán cạnh tranh theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế này;

3. Thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư vốn tại công ty cổ phần; các quy định pháp luật về chứng khoán và pháp luật khác có liên quan;

4. Nhà đầu tư trong và ngoài nước phải có tài khoản giao dịch chứng khoán khi đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh (áp dụng đối với trường hợp chào bán cạnh tranh cổ phiếu đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán);

5. Nộp tiền đặt cọc theo quy định tại Quy chế này (bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm theo quy định);

6. Nộp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh theo quy định;

7. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định;

8. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần trúng giá;

9. Tuân thủ các quy định tại Quy chế này.

Điều 8. Công bố thông tin

1. Tổ chức chào bán cạnh tranh chủ trì phối hợp với chủ sở hữu vốn chuyển nhượng công bố thông tin về việc chào bán cạnh tranh theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực hiện chào bán cạnh tranh. Việc thông báo được tổ chức thực hiện trên các phương tiện sau đây:

a) Ba (03) số báo liên tiếp của các báo: Đại đoàn kết; Kinh tế & Đô thị;

b) Website: www.gaet.com.vn, www.hnx.vn, www.fpts.com.vn, www.mbs.com.vn, ww.shs.com.vn, www.hsc.com.vn, www.bvsc.com.vn, www.bsc.com.vn, www.ssi.com.vn, www.vdsc.com.vn, www.bmsc.com.vn, www.abs.vn, www.phs.vn, www.aseansc.com.vn, www.vndirect.com.vn, www.vcbs.com.vn, www.vcsc.com.vn, www.cts.vn, www.maybank-kimeng.com.vn, www.kisvn.vn, www.acbs.com.vn.

2. Tổ chức chào bán cạnh tranh chủ trì phối hợp với chủ sở hữu vốn chuyển nhượng công bố thông tin về hồ sơ chào bán cạnh tranh đã lập theo quy định tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực hiện chào bán cạnh tranh, cụ thể:

a) Nội dung công bố thông tin

- Quyết định số 08/QĐ-TCTKTKT ngày 17/04/2024 của Chủ tịch Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng về việc phê duyệt Phương án thoái vốn tại Công ty cổ phần Kinh tế - Kỹ thuật;

- Bản công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;

- Tài liệu chứng minh chủ sở hữu vốn chuyển nhượng là chủ sở hữu hợp pháp của số cổ phần đăng ký bán;

- Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần;

- Các tài liệu khác (nếu có).

b) Địa điểm công bố thông tin

- Tổ chức chào bán cạnh tranh: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

+ Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

+ Website: www.hnx.vn;

- Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng: Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng

+ Địa chỉ: Số 102 phố Kim Mã Thượng, phường Cống Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

+ Website: www.gaet.com.vn;

- Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng: Công ty cổ phần Kinh tế - Kỹ thuật

+ Địa chỉ: Số 8 đường Nguyễn Tri Phương, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Tp Hà Nội.

+ Website: www.metco.com.vn;

- Các Đại lý chào bán cạnh tranh nhận đăng ký nêu tại khoản 4 Điều 11 Quy chế này:

+ Địa chỉ: Theo Phụ lục số 06 kèm theo Quy chế này;

+ Website: www.fpts.com.vn, www.mbs.com.vn, ww.shs.com.vn, www.hsc.com.vn, www.bvsc.com.vn, www.bsc.com.vn, www.ssi.com.vn, www.vdsc.com.vn, www.bmsc.com.vn, www.abs.vn, www.phs.vn, www.aseansc.com.vn, www.vndirect.com.vn, www.vcbs.com.vn, www.vcsc.com.vn, www.cts.vn, www.maybank-kimeng.com.vn, www.kisvn.vn, www.acbs.com.vn.

Điều 9. Đối tượng tham gia chào bán cạnh tranh và các quy định liên quan

Nhà đầu tư tham gia chào bán cạnh tranh bao gồm tổ chức, cá nhân trong nước đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đối với nhà đầu tư cá nhân: Là công dân Việt Nam, có địa chỉ liên hệ, Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự;

b) Đối với nhà đầu tư tổ chức: Là tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; có tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động; có địa chỉ liên hệ;

c) Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam và quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

Điều 10. Các thông tin cơ bản về phương án chào bán cạnh tranh

Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng phối hợp Tổ chức chào bán cạnh tranh xác định:

1. Số lượng cổ phần chào bán: 1.340.000 cổ phần;

2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần;

3. Giá khởi điểm: 15.900 đồng/cổ phần;

4. Bước giá: 100 đồng;

5. Bước khối lượng: 100 cổ phần;

6. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối thiểu: 100 cổ phần;

7. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối đa (đối với nhà đầu tư trong nước): 1.340.000 cổ phần;

8. Tổng số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được phép mua tối đa: 0 cổ phần;

9. Số mức giá đặt mua: Tối đa 02 mức giá;

10. Mỗi nhà đầu tư được phát một Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh và chỉ được ghi tối đa 02 (hai) mức giá đặt mua; khối lượng đặt mua của mỗi mức giá tối thiểu là 100 cổ phần và đặt theo bội số của 100 (trừ trường hợp đăng ký mua toàn bộ số cổ phần chào bán); tổng khối lượng đặt mua của các mức giá đúng bằng số cổ phần đã đăng ký;

Điều 11. Thủ tục đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh và nộp tiền đặt cọc

1. Nhận đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh

Nhà đầu tư nhận đơn hoặc in mẫu đơn đăng ký tham gia mua cổ phần tại các địa điểm và địa chỉ website nêu tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này.

2. Nộp tiền đặt cọc

- Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc theo Quy chế chào bán cạnh tranh bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của Đại lý chào bán cạnh tranh trước 15 giờ 30 phút ngày 09/09/2024;

- Tiền đặt cọc sẽ không được hưởng lãi.

3. Nộp đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh

Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần và nộp bản chính tại địa điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình các giấy tờ sau:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước

- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu. Trường hợp nhận ủy quyền, phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Quy chế này và xuất trình chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền;

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức trong nước

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác tương đương;

- Giấy ủy quyền cho người đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Quy chế này (trừ trường hợp người làm thủ tục là người đại diện theo pháp luật của tổ chức), kèm theo xuất trình chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người làm thủ tục;

- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.

4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng ký và đặt cọc

a) Thời gian làm thủ tục đăng ký và đặt cọc: Từ ngày 16/08/2024 đến 15 giờ 30 phút ngày 09/09/2024

(Sáng từ 8h00 - 12h00; chiều từ 13h00 – 17h00 các ngày làm việc)

b) Địa điểm làm thủ tục đăng ký, đặt cọc: Đại lý chào bán cạnh tranh (theo Phụ lục 06 kèm theo Quy chế này);

c) Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, nhà đầu tư được cấp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế này.

5. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi hoặc hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên. Trường hợp hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh gửi Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký mua theo mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo Quy chế này.

Điều 12. Lập và nộp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh

1. Nhà đầu tư điền khối lượng, mức giá đấu và ký Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này. Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ là:

a) Phiếu do Đại lý chào bán cạnh tranh cấp, có đóng dấu treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; phiếu không được tẩy, xóa hoặc rách nát; giá đặt mua là giá trên 01 cổ phần, không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bước giá quy định, nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì số tiền đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị; tổng số cổ phần đặt mua không được vượt quá số lượng cổ phần đã đăng ký. Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh phải được bỏ trong phong bì dán kín có chữ ký của nhà đầu tư trên mép dán phong bì theo quy định.

b) Bỏ phiếu kín theo thời hạn quy định như sau:

- Bỏ trực tiếp vào hòm phiếu tại Đại lý chào bán cạnh tranh: Chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 12/09/2024;

- Gửi bằng phương thức bảo đảm đến Đại lý chào bán cạnh tranh: Chậm nhất 16 giờ 00 phút ngày 12/09/2024;

- Thời điểm nhận phiếu được tính là thời điểm Đại lý chào bán cạnh tranh ký nhận với nhà đầu tư hoặc bưu điện.

2. Trường hợp Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh bị rách nát, tẩy xóa, nhà đầu tư phải yêu cầu Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký mua đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.

3. Trường hợp mất Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Phụ lục số 05 kèm theo Quy chế này đề nghị Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký mua phần vốn chuyển nhượng cấp lại Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh mới. Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh cũ coi như không còn giá trị.

Điều 13. Địa điểm và thời gian Tổ chức chào bán cạnh tranh

1. Địa điểm Tổ chức chào bán cạnh tranh:

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Địa chỉ: Số 02 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội

2. Thời gian Tổ chức chào bán cạnh tranh: 9 giờ 00 phút ngày 16/09/2024;

3. Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm kết thúc nhận Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư trước 16 giờ 00 phút ngày 12/09/2024.

4. Đại lý chào bán cạnh tranh chuyển hòm Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư về Tổ chức chào bán cạnh tranh trước 16 giờ 00 phút ngày 13/09/2024.

Điều 14. Xem xét điều kiện tổ chức chào bán cạnh tranh

1. Trước thời điểm tổ chức chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh sẽ kiểm tra và xác định rõ:

a) Danh sách các nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự chào bán cạnh tranh;

b) Số lượng phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;

2. Cuộc chào bán cạnh tranh được tiến hành khi có ít nhất 02 nhà đầu tư là đối tượng tham gia đã nộp hồ sơ hợp lệ và thực hiện đầy đủ các thủ tục tham dự cuộc chào bán cạnh tranh. Nếu không đủ điều kiện này thì không tổ chức chào bán cạnh tranh.

Điều 15. Thực hiện chào bán cạnh tranh

1. Tại thời điểm bắt đầu mở hòm phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, đại diện Hội đồng chào bán cạnh tranh hoặc người được ủy quyền công bố những thông tin chủ yếu như:

a) Tên chủ sở hữu vốn chuyển nhượng, tên doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng, vốn điều lệ, số lượng cổ phần chào bán, số lượng nhà đầu tư và số lượng cổ phần đăng ký mua;

b) Số phiếu tham dự chào bán cạnh tranh nhận được;

c) Trình tự, thủ tục chào bán cạnh tranh và nguyên tắc xác định kết quả chào bán cạnh tranh;

d) Giải thích về những vấn đề mà người đầu tư hoặc các bên liên quan còn thắc mắc.

2. Nhập phiếu tham dự chào bán cạnh tranh

Đến thời điểm chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh nhập thông tin trên phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư vào hệ thống;

3. Xác định kết quả chào bán

Kết quả chào bán cạnh tranh được xác định theo quy định tại tiết c điểm 3 khoản 13 và tiết c điểm 3 khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP như sau:

- Kết quả trúng chào bán cạnh tranh được xác định theo nguyên tắc lựa chọn giá đặt mua hợp lệ từ cao xuống thấp cho đến hết số lượng cổ phần chào bán nhưng không thấp hơn giá khởi điểm.

- Trường hợp tại mức giá trúng chào bán cạnh tranh thấp nhất, có nhiều nhà đầu tư (kể cả nhà đầu tư nước ngoài) cùng đặt mức giá bằng nhau, nhưng số cổ phần còn lại ít hơn tổng số cổ phần các nhà đầu tư này đăng ký mua tại mức giá trúng chào bán cạnh tranh thấp nhất thì số cổ phần của từng nhà đầu tư được mua xác định theo công thức sau:

Số cổ phần nhà đầu tư được mua

=

Số cổ phần còn lại chào bán

x

Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau

Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua giá bằng nhau

- Trường hợp phát sinh cổ phần lẻ, số cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký mua lớn nhất tại mức giá đó.

- Trường hợp có quy định tỷ lệ tối đa số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua thì việc xác định kết quả chào bán cạnh tranh thực hiện theo nguyên tắc trên nhưng số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua không vượt quá tỷ lệ tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành, số cổ phần vượt quá tỷ lệ quy định (nếu có) được phân phối cho nhà đầu tư còn lại theo công thức trên.

4. Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh

Ngay sau khi kết thúc cuộc chào bán cạnh tranh, căn cứ kết quả chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm lập Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh; các thành viên trong Hội đồng chào bán cạnh tranh đồng ký Biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh theo Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.

Điều 16. Xác định giá thanh toán cổ phần

1. Giá thanh toán là giá trúng chào bán cạnh tranh của từng nhà đầu tư được xác định tại khoản 3 Điều 15 Quy chế này.

2. Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng phải công khai thông tin về giá thanh toán cho các nhà đầu tư biết và thực hiện.

Điều 17. Thông báo kết quả chào bán cạnh tranh cho nhà đầu tư

1. Trong thời gian tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản xác định kết quả chào bán cạnh tranh, Tổ chức chào bán cạnh tranh phối hợp chủ sở hữu vốn chuyển nhượng công bố kết quả chào bán cạnh tranh cổ phần tại địa điểm chào bán cạnh tranh, trên trang thông tin điện tử của Tổ chức chào bán cạnh tranh và chủ sở hữu vốn chuyển nhượng.

2. Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm thông báo kết quả chào bán cạnh tranh đến từng nhà đầu tư:

Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm gửi kết quả chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư cho các Đại lý chào bán cạnh tranh trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh.

Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp tại Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư đăng ký trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh. Trường hợp nhà đầu tư đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện, Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm gửi kết quả chào bán cạnh tranh cho nhà đầu tư theo phương thức đảm bảo chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo ngày công bố kết quả chào bán cạnh tranh.

Điều 18. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần

1. Căn cứ vào thông báo kết quả chào bán cạnh tranh do Tổ chức chào bán cạnh tranh công bố, nhà đầu tư trúng giá có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần từ ngày 17/09/2024 đến ngày 23/09/2024. Thời gian thanh toán được tính là thời điểm Đại lý chào bán cạnh tranh (nơi nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký) nhận được tiền.

Nhà đầu tư trúng giá được trừ số tiền đã đặt cọc để xác định số tiền còn phải thanh toán.

2. Hình thức thanh toán tiền mua cổ phần

a) Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức nộp vào tài khoản của Đại lý chào bán cạnh tranh nơi nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký;

b) Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm tổng hợp và chuyển toàn bộ tiền mua cổ phần về tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng vốn trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần;

c) Trường hợp Đại lý chào bán cạnh tranh chậm chuyển tiền thu được từ chào bán cạnh tranh cổ phần theo quy định thì phải trả lãi cho bên bị chậm trả theo ngày trên số tiền chậm chuyển theo mức lãi suất tại Ngân hàng nơi Tổ chức chào bán cạnh tranh mở tài khoản áp dụng trong trường hợp các bên liên quan không có thỏa thuận khác;

d) Trường hợp Tổ chức chào bán cạnh tranh chậm chuyển tiền thu được từ chào bán cạnh tranh theo quy định thì phải trả lãi theo quy định.

Điều 19. Xử lý các trường hợp vi phạm

1. Những trường hợp sau đây bị coi là vi phạm Quy chế chào bán cạnh tranh và nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc:

a) Không nộp phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;

b) Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh không đúng quy định tại Điều 10 và khoản 1 Điều 12 của Quy chế này;

c) Không ghi giá và khối lượng trên Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh;

d) Đăng ký nhưng không đặt mua (toàn bộ hoặc một phần số cổ phần), nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần không đặt mua;

 đ) Không thanh toán tiền mua cho toàn bộ số cổ phần được quyền mua theo kết quả chào bán cạnh tranh trong đúng thời gian quy định tại Quy chế này, nhà đầu tư sẽ không được nhận lại số tiền đặt cọc tương ứng với số cổ phần từ chối mua. Trường hợp nhà đầu tư chỉ thanh toán một phần trong số cổ phần đã trúng chào bán cạnh tranh thì số cổ phần thanh toán của nhà đầu tư sẽ được Hội đồng chào bán cạnh tranh xét theo thứ tự mức giá đặt mua từ cao xuống thấp trong các mức giá đặt mua của nhà đầu tư đó.

2. Hội đồng chào bán cạnh tranh có trách nhiệm xem xét xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.

Điều 20. Xử lý số cổ phần không bán hết hoặc chào bán cạnh tranh không thành công

Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xác định cuộc chào bán cạnh tranh không thành công hoặc số lượng cổ phần không bán hết, Tổ chức chào bán cạnh tranh thông báo kết quả cho chủ sở hữu vốn chuyển nhượng để xử lý theo quy định.

Điều 21. Xử lý tiền đặt cọc

1. Từ ngày 17/09/2024 đến ngày 19/09/2024, Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ nhưng không được mua cổ phần cho các Đại lý chào bán cạnh tranh.

Từ ngày 19/09/2024 đến ngày 23/09/2024, Đại lý chào bán cạnh tranh có trách nhiệm chuyển tiền đặt cọc cho nhà đầu tư có tham dự chào bán cạnh tranh hợp lệ nhưng không được mua cổ phần.

2. Đối với các nhà đầu tư trúng chào bán cạnh tranh, khoản tiền đặt cọc được bù trừ vào tổng số tiền thanh toán mua cổ phần. Trường hợp tiền đặt cọc tham dự chào bán cạnh tranh của nhà đầu tư lớn hơn tiền thanh toán mua cổ phần trúng chào bán cạnh tranh, nhà đầu tư phải có văn bản gửi Đại lý chào bán cạnh tranh trước thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ chối mua cổ phần.

3. Đối với khoản tiền đặt cọc không phải hoàn lại do nhà đầu tư vi phạm quy định tại Điều 19 Quy chế này, Tổ chức chào bán cạnh tranh có trách nhiệm chuyển về tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng vốn của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng để xử lý theo quy định.

Điều 22. Các quy định khác

1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư (nếu có) về trình tự, thủ tục chào bán cạnh tranh phải được nêu lên và giải quyết trong cuộc chào bán cạnh tranh. Hội đồng chào bán cạnh tranh không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu tư sau khi cuộc chào bán cạnh tranh kết thúc.

2. Tổ chức chào bán cạnh tranh không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần chào bán cạnh tranh, trừ trường hợp không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do chủ sở hữu vốn chuyển nhượng đã cung cấp./.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

Đỗ Văn Tâm


Phụ lục số 01 - Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.................., ngày...... tháng...... năm 202...

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

 

Tên tổ chức, cá nhân tham gia:                                        Quốc tịch:

 

 

 

 Địa chỉ liên hệ:

 

Điện thoại:                                   Fax:                            E-mail:

 

 

 

 

 

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu

/SĐKDN (đối với tổ chức):                  Cấp ngày:                     Cấp tại:

 

 

 

 

 

Tên người được ủy quyền hoặc đại diện (nếu có):     SCMND/CCCD/Hchiếu

 

 

 

Số tài khoản ngân hàng:             Chủ tài khoản:                           Mở tại:

 

 

 

 

 

(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền đặt cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)

Số tài khoản giao dịch chứng khoán:       Mở tại công ty chứng khoán:

 

 

 

(Stài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp NĐT trúng chào bán cạnh tranh đã thanh toán tiền)

Số cổ phần đăng ký mua:                        Bằng chữ:

 

 

 

Tổng số tiền đã đặt cọc:                          Bằng chữ:

 

 

 

Sau khi nghiên cứu hồ sơ chào bán cạnh tranh cổ phần của

 

Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc chào bán cạnh tranh do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về chào bán cạnh tranh.

Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

 

 

Cách thức nhận thông báo kết quả chào bán cạnh tranh:

Nhận trực tiếp tại Đại lý chào bán cạnh tranh.

Nhận qua đường bưu điện tại địa chỉ liên hệ nêu ở trên.

 

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
(đối với nhà đầu tư nước ngoài)

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN
Chữ ký, họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)


Phụ lục số 02 - Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày..... tháng.... năm 20....

Mã số:............. (Do Hội đồng chào bán cạnh tranh cấp)

 

 

PHIẾU THAM DỰ CHÀO BÁN CẠNH TRANH

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

 

Tên tổ chức hoặc cá nhân:.......................................................................................

Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu.......... Ngày cấp.............. Nơi cấp..................

Địa chỉ:....................................................................................................................

Điện thoại:.......................................................Fax:.................................................

Số tài khoản ngân hàng:.................................... Mở tại.........................................

Số cổ phần đăng ký mua:..............................................

Giá khởi điểm:.........................................................................................................

Ngày tổ chức chào bán cạnh tranh :.......................................................................

Số tiền đặt cọc đã nộp:......................... (Bằng chữ:...............................................)

Ngày thanh toán:.....................................................................................................

Ngày hoàn trả tiền đặt cọc:......................................................................................

Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phần của..., tôi/chúng tôi đồng ý mua số cổ phần đã đăng ký với mức giá như sau:

 

 

STT lệnh

Mức giá đặt mua (đồng/cổ phần)

Khối lượng cổ phần đặt mua

Bằng số

Bằng chữ

 

1

 

 

 

2

 

 

 

Tng s:

 

 

 

TÊN CÁ NHÂN, TÊN TỔ CHỨC THAM GIA

CHÀO BÁN CẠNH TRANH

Ký, họ và tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

 

 


Phụ lục số 03 - Giấy ủy quyền

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày..... tháng.... năm 20....

 

GIẤY ỦY QUYỀN

Kính gửi: Hội đồng chào bán cạnh tranh cổ phần

 

Tên tổ chức hoặc cá nhân:.....................................................................................

Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu........... Ngày cấp................ Nơi cấp.................

Địa chỉ:................................................................................................................

Điện thoại:............................................ Fax:..........................................................

Tên người đại diện theo pháp luật (đối với nhà đầu tư tổ chức):..............................

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:................ Ngày cấp................ Nơi cấp.......................

Do không có điều kiện tham dự trực tiếp chào bán cạnh tranh cổ phần của (tên Công ty cphn) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội được tổ chức vào ngày...., nay tôi/chúng tôi:

ỦY QUYỀN CHO:

Ông (Bà):.............................................................................................................

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu...................... Ngày cấp................ Nơi cấp...................

Địa chỉ:................................................................................................................

Điện thoại:................................................ Fax:.......................................................

Thay mặt tôi tham dự chào bán cạnh tranh cổ phần của... (tên Công ty cổ phần), bao gồm các công việc sau:

1. Làm thủ tục đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh (điền thông tin và ký nhận vào Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ sơ đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh).

2. Ghi giá, khối lượng đặt mua, ký nhận vào Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, nộp phiếu và trực tiếp tham gia phiên chào bán cạnh tranh.

Ông (Bà)................................ có nghĩa vụ thực hiện đúng các quy định về chào bán cạnh tranh của......... (tên Công ty cổ phần), không được ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả chào bán cạnh tranh cho người ủy quyền.

 

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)

NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên và đóng du (đối với tổ chức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

CÓ THẨM QUYỀN
(trường hợp người ủy quyền là cá nhân)


Phụ lục số 04 - Đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày..... tháng.... năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHÀO BÁN CẠNH TRANH

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

 

Tên tổ chức/cá nhân:................................................................................................

Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu:.......... Ngày cấp............... Nơi cấp................

Địa chỉ:....................................................................................................................

Điện thoại:................................. Fax:......................................................................

Tôi/chúng tôi đã thực hiện đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh cổ phần của Công ty........ tại..........

Nay tôi/chúng tôi đề nghị hủy đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh cổ phần của Công ty......... với lý do:......

Tôi/chúng tôi xin chân thành cảm ơn./.

 

 

 

TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THAM GIA CHÀO BÁN CẠNH TRANH
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức))

 


Phụ lục số 05 - Đơn đề nghị cấp lại phiếu tham dự chào bán cạnh tranh

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày..... tháng.... năm 20....

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM DỰ CHÀO BÁN CẠNH TRANH

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

 

Tên tổ chức/cá nhân:............................................................................................

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKDN:....... Ngày cấp................ Nơi cấp...............

Mã số nhà đầu tư..................................................................................................

Địa chỉ:................................................................................................................

Điện thoại:..................................................... Fax:..................................................

Số tài khoản:................................ Mở tại...............................................................

Ngày..................., tôi/chúng tôi đã nộp Đơn đăng ký tham gia chào bán cạnh tranh cổ phần.......... (tên Công ty cổ phần) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Và đã đặt cọc số tiền:................................(Viết bằng chữ....................................),

tương đương 10% giá trị đăng ký mua tính theo giá khởi điểm.

Nay tôi/chúng tôi đề nghị được cấp lại Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh, lý do:

□ Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh bị rách nát, tẩy xóa,... (đính kèm theo đơn này)

□ Mất Phiếu tham dự đã cấp

Nếu có tranh chấp xảy ra liên quan đến Phiếu tham dự chào bán cạnh tranh của tôi/chúng tôi thì tôi/chúng tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Tôi/chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.

 

 

CÁ NHÂN/TỔ CHỨC THAM GIA CHÀO BÁN CẠNH TRANH
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

Phần dành cho Tổ chức chào bán cạnh tranh:

Xác nhận đã nhận Đơn đề nghị của nhà đầu tư:...................

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/ĐKDN........ vào lúc........... giờ..... ngày........

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CHÀO BÁN CẠNH TRANH
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)


 

 

Tin mới hơn
Tin cũ hơn
Tin nổi bật